Bài giảng + Bài tập Tiếng anh Lớp 7 (Có đáp án)

doc 12 trang leduong 16/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng + Bài tập Tiếng anh Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng + Bài tập Tiếng anh Lớp 7 (Có đáp án)

Bài giảng + Bài tập Tiếng anh Lớp 7 (Có đáp án)
 REVIEW GRAMMAR – ENGLISH 7 – SENCOND SEMESTER
UNIT 7 TRAFFIC
I. IT INDICATING DISTANCE – It dùng để chỉ khoảng cách 1. Cấu trúc 
 Câu khẳng định It + is + (about) + (a number) + unit of length + (from Nplace to Nplace) 
 It + is + adjdistance 
 Câu phủ định It + isn’t + adjdistance 
 Câu hỏi How far is it from Nplace to Nplace? 
2. Cách dùng 
 Chúng ta có thể sử dụng it như một Chủ ngữ để chỉ khoảng cách từ một địa điểm này đến một địa điểm 
khác. 
 Ví dụ: 
o It is about 10 kilometers from my house to my school. (Nhà tôi cách trường tôi khoảng 10 km.) 
o How far is it from your home to your office? (Khoảng cách từ nhà bạn đến trường là bao xa?) 
 => It is (about) 1500 meters. (Nó khoảng 1500 m.) 
 o How far is it from Ho Chi Minh City to Vung Tau? (Thành phố Hồ Chí Minh cách 
Vũng Tàu bao xa?) 
 => It is not very far. (Không xa lắm) 
3. Dấu hiệu nhận biết 
 - Trong câu thường có một số đi kèm một đơn vị chỉ độ dài: a kilometer, 1000 meters, 500 miles, ... 
 - Trong câu thường có tính từ chỉ khoảng cách: far, near,... 
II. USED TO - Đã từng 
1. Cấu trúc 
 Câu khẳng định S + use to + V 
 Câu phủ định S + didn't + use to + V 
 Câu hỏi Did + S + use to + V? 
2. Cách dùng chính 
 - Dùng để diễn tả một hành động đã từng được thực hiện trong quá khứ và đã chấm dứt. 
Ví dụ: 
o I used to play basketball, but now I like playing video games. (Tôi đã từng chơi bóng rổ, nhưng 
bây giò tôi thích chơi điện tử.) 
o He used to be a soccer player. (Anh ấy từng là một cầu thủ bóng đá - Chủ thể của hành động trên 
ở thời điểm hiện tại không còn là một cầu thủ bóng đá nữa.) 
- Diễn tả một sự việc chưa từng xảy ra trong quá khứ. 
 Ví dụ: 
o They didn't use to be best friends. (Họ chưa từng là bạn thân của nhau - Hành động là bạn thân 
của nhau chưa từng xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên chưa chắc đã không xảy ra trong hiện tại hoặc tương 
lai.) 
o My father didn't use to buy a mobile phone for me, but in the future he will. (Bố của tôi chưa 
tùng mua cho tôi một chiếc di động nào cả, tuy nhiên trong tương lai có thể ông sẽ mua cho tôi.) 
3. Dấu hiệu nhận biết 
 Trong câu thường có các động từ: used to, use to, didn't use to. 
4. Lưu ý 
 Trong câu hỏi hoặc trong câu phủ định, chữ "d" trong từ "used" sẽ bị bỏ đi. 
 Ví dụ: 
o Did you use to go to school together? ( Ngày trước các bạn có thường đi học cùng nhau không? 1. It is about 100 kilometres from Phu Yen to Nha Trang.
2. Hung used to go to his homeland by bus some years ago, but now he drives his car.
3. My family used to be very poor, but we have 100 million USD now.
4. My mother used to live in Korea when she was a girl.
III. Complete sentences with “used to” or “use to”.
1. There did not use to be many shops on this street before.
2. We used to go to work by car.
3. Did they use to cycle to work?
4. She used to work for a foreign company.
5. Did you use to play soccer when you were small?
UNIT 8 FILMS
I. Tính từ “ed” và “ing”
Một tính từ có thể được thành lập bằng cách thêm “ed” hoặc “ing” sau động từ
Ví dụ
Interest -> interested, interesting
Disappoint -> disappointed, disappointing
- Sử dụng tính từ đuôi “ed” để mô tả cảm giác, cảm xúc của một ai khi bị một sự việc, vật tác động.
Ví dụ:
The film was long, and I was bored
( Bộ phim thì dài và làm tôi có cảm giác buồn chán)
- Sử dụng tính từ đuôi “ing” để mô tả về tính chất của vật việc 
Ví dụ
The film was boring.
II. Phát âm khi thêm “ed” sau động từ
▪ /t/ sau các âm vô thanh /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ 
▪ /d/ sau các âm hữu thanh
▪ /id/ sau /t/, /d/
III. ALTHOUGH, DESPITE/ IN SPITE OF- Mặc dù 
1. Cấu trúc 
 • Although + Clause, Clause. 
 Câu khẳng định • Despite/ In spite of + N/ N phrase, Clause. 
 • Although + Clause (phủ định), Clause 
 • Although + Clause, Clause (phủ định) Despite/ In spite of + 
 N, Clause (phủ định) 
 Câu phủ định Despite/ In spite of + N phrase, Clause (phủ định) 
 Despite/ In spite of+not + N phrase, Clause. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH UNIT 8
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1. A. arrived B. believed C. received D. hoped
2. A. opened B. knocked C. played D. occurred
3. A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled
4. A. dimmed B. travelled C. passed D. stirred
5. A. tipped B. begged C. quarrelled D. carried
II. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same
 1.Junior is bored with his job at present.
➔ _____________________________________________. (boring)
 2. This funny film was entertaining my family.
➔ _____________________________________________. (entertained)
 3. My elder brother likes playing video games every Sunday.
➔ _____________________________________________. (interested)
 4. That football match was exciting for me yesterday.
➔ ____________________________________________. (excited)
III. Complete the sentences, using words in the table. Sometimes, two answers are possible. 
 although despite in spite of however nevertheless 
1. I like the outdoors. , I don't like bugs and dirt. 
her fear, she wrapped her arms around him. 
2. The sky was grey and cloudy. , we went to the beach. 
3. Nevertheless, many and serious shortcomings, the long series of Depretis 
administrations was marked by the adoption of some useful measures. 
4. We have not yet won; , we shall keep trying. 
5. And yet, her feelings, any relationship with him was potentiallydangerous. 
6. It looks like they're going to succeed their present difficulties. 
7. Deidre felt no pity for him, the circumstances
 ANSWER KEYS
 I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1 – D, 2 – B, 3 – C, 4 – C, 5 – A
II. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same
1.Junior’s job is boring at present.
2. My family was entertained by this funny film.
3. My elder brother is interested in playing video games every Sunday.
4. I was exciting about that football match yesterday.
III. Complete the sentences, using words in the table. Sometimes, two answers are possible. 
1. However
2. Nevertheless
3. In spite of
4. However
5. Despite
6. In spite of
7. Despite Usually/ Often/ Sometimes/ Barely 
 Late/ Very early/ On time 
 Here/ There/ Over there 
 In the funniest way/ Much funnier than usual .etc..
2. Cách dùng chính 
o Cụm trạng từ có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi "How", “When", "Where", "Why". 
 Ví dụ: 
 How often do people hold the Flower The Festival is held once a year. (Lễ hội 
 Festival? (Người ta tổ chức Lễ Hội Hoa được tổ chức 1 năm 1 lần) 
 bao lâu một lần?) 
 When does the Flower Festival take The Festival takes place from 30 Dec 2015 
 place? (Lễ hội Hoa diễn ra lúc nào?) through 03 Jan 2016 (Lễ hội diễn ra từ ngày 
 30 tháng 12 năm 2015 đến ngày 03 tháng 01 
 năm 2016) 
 Where does the Flower Festival take The Festival takes place in Dalat, Vietnam. 
 place? (Lễ hội Hoa diễn ra ở đâu?) (Lễ hội diễn ra tại Đà Lạt, Việt Nam) 
 Why do people go to Dalat Flower They go to Dalat Flower Festival to honor 
 festival? (Lễ hội Hoa Đà Lạt được tổ the value of flowers and floriculture. (Mọi 
 chức để làm gì?) người tham dự Lễ hội Hoa Đà Lạt để tôn 
 vinh giá trị của hoa và nghề trồng hoa) 
o Cụm trạng từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu. 
 Ví dụ: 
￿ In spring, people go to Dalat Flower Festival to enjoy beautiful flowers. (Vào mùa xuân, mọi 
người tham dự Lễ hội Hoa Đà Lạt để thưởng thức những bông hoa xinh đẹp) 
￿ The parade and performance takes place after opening ceremony. (Màn diễu hành và biểu diễn 
diễn ra sau lễ khai mạc) 
￿ People perform selected repertoires at several places around Xuan Huong Lake. (Người ta biểu 
diễn những tiết mục chọn lọc tại một vài địa điểm xung quanh Hồ Xuân Hương) 
3. Dấu hiệu nhận biết 
 Cụm trạng từ trong câu là những từ hoặc cụm từ có chức năng như một trạng từ nhằm đưa thông 
tin về thời gian, địa điểm, cách thức... của một hành động. 
 EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH UNIT 9
I. Make questions for the underlined parts in the following sentences, using the question 
words In the brackets. 
 Lunar New Year 
1. New Year's Day is celebrated on the first day of the new year. (When) 
 ________________________________________________________________________ 
 ________________________________________________________________________ 
2. In New Year's Eve, there are often fireworks at midnight. (What) 
 ________________________________________________________________________ 
 ________________________________________________________________________ 
3. People celebrate New Year's Eve with fireworks at the stroke of midnight as the New Year starts. 
(How) 
 ________________________________________________________________________ UNIT 10: SOURCES OF ENERGY 
I. THE FUTURE CONTINOUS: Thì tương lai tiếp diễn 
1. Cấu trúc 
 (+) Subject + will be/ 'll be + V-ing 
 (Chủ ngữ + will be/'ll be + Động từ đuôi -ing) 
Ví dụ: 
 In ten months' time I will be walking in Paris. (Vào thời gian này 10 tháng nữa, tôi sẽ đang đi dạo trên 
đường phố Paris) 
 (-) Subject + will not be / won't be + V-ing 
 (Chủ ngữ + will not be / won’t be + Động từ đuôi -ing) 
Ví dụ: 
 I won't be going for a walk this time tomorrow. (Tôi sẽ không đi dạo bộ vào thời gian này ngày 
mai.) 
 (?) Will + Subject + be + V-ing? 
 (Will + chủ ngữ + be + Động từ đuôi -ing) 
Ví dụ: 
 Will you be using your bicycle this evening? (Tối nay bạn có định dùng xe đạp không?) 
2.Cách dùng 
o Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định 
trong tương lai 
 Ví dụ: 
 At this time next week, I will be staying at my brother's house. 
o Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen 
vào ở tương lai 
 Ví dụ: 
 Will she be cleaning the kitchen when I come home? 
o Diễn tả một dự định đã được sắp đặt trong tương lai 
 Ví dụ: 
 My parents will be helping us to hold the wedding party. 
o Diễn tả một hành động không dự định trước nhưng sẽ xảy ra như một thông lệ 
Ví dụ: 
 I will be seeing him tomorrow at school. 
o Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó ở tương lai 
 Ví dụ: 
 We will be riding our bicycle around Hoan Kiem Lake from 6a.m to 8a.m tomorrow. 
3. Dấu hiệu nhận biết 
o Trong câu thường xuất hiện các cụm từ sau: o at this time + thời gian trong tương lai: at midnight 
tonight... o at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow... o In ten years' time... 
o Các trạng từ như: always, only, never, ever, still, just, v.v đặt trong thì tương lai. 
 Ví dụ: Will you still be waiting for her when her plane arrives?
 I will always be missing you though we are for apart. 
4. Một số lưu ý 
o Phân biệt thì tương lai đơn (future present) và tương lai tiếp diễn (future continuous) 
 Future Present Future Continuous 

File đính kèm:

  • docbai_giang_bai_tap_tieng_anh_lop_7_co_dap_an.doc