Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 71-73 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 71-73 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 71-73 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn:20/02/2021 Ngày dạy:23/02/2021 Tiết: 71 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số. 2. Kỹ năng: Nhận biết được các phân số bằng nhau, giải thích được hai phân số bằng nhau, viết được phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: HS tích cực học tập trong bộ môn. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết các phân số bằng phân số cho trước. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện Nhận biết được Biết cách viết phân Viết được các Vận dụng giải tập phân số bằng phân số bằng phân số cho phân số bằng phân được bài toán số cho trước. trước. số đã cho. thực tế. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) Nội dung Đáp án - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số - Tính chất sgk (4đ) 1 2 1 2 4 2 - Điền số thích hợp vào ô vuông: ; Bài tập: , (6đ) 3 3 6 12 6 15 3 4 28 c ; d 25 5 9 36 Bài 13/11sgk 1 1 a) 15 phút = giờ ; b) 30 phút = giờ 4 2 3 1 * Làm bài 13sgk c) 45 phút = giờ ; d) 20 phút = giờ 4 3 Thảo luận theo bàn , viết số phút dưới dạng phân số 2 1 e) 40 phút = giờ ; g) 10 phút = giờ 3 6 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1 h) 5 phút = giờ 12 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 14/11sgk Thảo luận nhóm, tìm các số điền vào ô vuông Ông đang khuyên cháu: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C Ó C Ô N G M À I S Ắ T Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS C Ó N G À Y N Ê N K I M GV chốt lại kiến thức Có công mài sắt, có ngày nên kim D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học ký tính chất cơ bản của phân số. - Ôn lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Phát biểu bằng lời tính chất cơ bản của phân số và viết công thức. (M1) Câu 2: Bài tập ?2 sgk (M2) Câu 3: Bài tập ?3, bài 11 sgk (M3.M4) (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Phân số tối giản là gì? Hãy tìm các ước chung của tử và mẫu của các phân số ƯC(-3,4) = {1; - 1} 3 20 ; ? trong hai phân số đã cho, phân số nào là phân số tối giản? ƯC(15, 20) = {1; - 1; 5; -5} 4 15 Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Cách rút gọn phân số (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Hs rút gọn được các phân số cụ thể *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, rút gọn được phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Cách rút gọn phân số. :2 :7 :4 GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ + Tìm 1ƯC(28;42), 1ƯC(-4;8) (khác 1 và -1) 28 14 2 4 1 Ví dụ: a) :2= :7= b) =:4 42 21 3 8 2 + Hãy chia cả tử và mẫu của các phân số cho số mà em vừa tìm được. a a: n Qui tắc: (SGK) với n ƯC(a,b) b b:n GV: Cách làm đó là rút gọn phân số. ? Vậy để rút gọn một phân số ta làm thế nào? ?1 Rút gọn các phân số sau HS: hoạt đông nhóm và lên bảng trình bày ?1 5 ( 5) :5 1 18 18: ( 3) 6 a) , b) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 10 10 :5 2 33 33: ( 3) 11 nhiệm vụ 19 19 :19 1 36 ( 36) : ( 12) 3 c) d) 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 57 57 :19 3 12 ( 12) : ( 12) 1 GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Thế nào là phân số tối giản (1) Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là phân số tối giản HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 15(sgk): Rút gọn phân số Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 15 sgk 22 22 :11 2 63 63:9 7 a) ; b) ; 55 55:11 5 81 81:9 9 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 20 20 20 : 20 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS c) 140 140 140 : 20 7 GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số và định nghĩa phân số tối giản. - Làm các bài tập 15d, 16, 17b,c,d, 18b,c, 19(sgk) CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số. Định nghĩa phân số tối giản. (M1) Câu 2: Làm thế nào để có phân số tối giản? (M2) Câu 3: Làm bài 15(sgk) (M3.4) Ngày soạn:20/02/2021 Ngày dạy:25/02/2021 Tiết: 73 LUYỆN TẬP (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Làm thế nào để nắm vững các kiến thức liên quan đến việc rút gọn phân số? Đ: Giải nhiều bài tập B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL Rút gọn phân số, tìm được phân số bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 17/15 SGK: + GV hướng dẫn HS phân tích tử và mẫu thành 3.5 3.5 5 2.14 2.7.2 1 a) b) tích có các ước chung rồi rút gọn 8.24 8.3.8 64 7.8 7.2.2.2 2 + HS thảo luận theo cặp làm bài, lên bảng trình 3.7.11 3.7.11 7 bày c) 22.9 2.11.3.3 6 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 8.5 8.2 8(5 2) 3 vụ d) 16 8.2 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 11.4 11 11.(4 1) e) 3 GV chốt lại kiến thức 2 13 11 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 18(sgk) ? làm sao đổi số phút ra số giờ ? 20 1 a) 20 phút = giờ = giờ 60 3 HS làm cá nhân, 3 HS lên bảng trình bày. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 36 3 y 3 GV: Y/c rút gọn phân số: ? Có : 84 x 35 7 GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Nên ta có: Em hãy tìm x? y? 3 3 3.7 x 7 HS: thảo luận cặp x 7 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm y 3 3.35 y 15 vụ 35 7 7 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV lứu ý HS: - Rút gọn phân số là chia cả tử và mẫu của p/số đó cho ƯC của cả tử và mẫu. Vì vậy chỉ rút gọn được với các thừa số giống nhau ở tử và mẫu (không rút gọn được các số hạng giống nhau ở tử và mẫu). Nên ta cần đưa tử và mẫu về dạng tích rồi mới rút gọn. - Khi rút gọn p/số nên chia cả tử và mẫu cho ƯCLN (tử, mẫu) để chỉ một lần rút gọn ta được p/số tối giản. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 21, 23, 25, 26, 27 sgk - Đọc trước bài “quy đồng mẫu nhiều phân số” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu cách rút gọn phân số, thế nào là phân số tối giản? (M1) Câu 2: Bài tập 15 sgk(M2) Câu 3: Bài tập 18.19 sgk (M3) Câu 4: Bài tập 23.26 sgk (M4)
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_71_73_nam_hoc_20202021.docx