Bài giảng Địa Lí Lớp 9 - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)

docx 5 trang leduong 02/10/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa Lí Lớp 9 - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa Lí Lớp 9 - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)

Bài giảng Địa Lí Lớp 9 - Tuần 5 - Tiết 5 - Bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp)
 TUẦN 5 - TIẾT 5 - BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV- Tình hình phát triển kinh tế:
 1. Nông nghiệp:
 - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân 
lương thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 
2002). 
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. 
- Có tiềm năng cây công nghiệp. 
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh 
Long, Trà Vinh.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả 
nước, nhiều nhất ở các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau.
2. Công nghiệp 
- Bắt đầu phát triển.
- Tỉ trọng công nghiệp còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002.
- Hầu hết các cơ sở sản xuất công nghiệp tập trung tại các thành phố và thị xã.
- Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ 
khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.
3. Dịch vụ 
- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm các ngành chủ yếu: Xuất 
nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch. Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo (chiếm 80% gạo 
xuất khẩu của cả nước, năm 2002), thuỷ sản đông lạnh, hoa quả.
- Du lịch sinh thái trên sông, miệt vườn, biển đảo. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng 
lớn nhất là ngành:
A. Sản xuất vât liệu xây dựng
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp cơ khí.
D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 3: Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.
B. Gạo, hàng may mặc, nông sản.
C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công.
Câu 4: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Thành phố Cần Thơ.
B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.
D. Thành phố Cao Lãnh.
Câu 5: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát 
triển mạnh:
A. Nghề rừng.
B. Giao thông.
C. Du lịch.
D. Thuỷ hải sản. Hỏi năng suất lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu tạ/ha?
A. 46,1 tạ/ha
B. 21,0 tạ/ha
C. 61,4 tạ/ha
D. 56,1 tạ/ha
Câu 10: So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long 
là:
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất.
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
**Chú ý: Học sinh chép bài và học bài đầy đủ. Trả lời các câu hỏi của phần 
củng cố vào tập bài học.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_dia_li_lop_9_tuan_5_tiet_5_bai_36_vung_dong_bang_s.docx