Bài giảng Kĩ thuật biên soạn và chuẩn hóa câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí cấp THCS
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kĩ thuật biên soạn và chuẩn hóa câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí cấp THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kĩ thuật biên soạn và chuẩn hóa câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Địa lí cấp THCS

KĨ THUẬT BIÊN SOẠN VÀ CHUẨN HÓA CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN ĐỊA LÍ Cấp trung học cơ sở Xây dựng ma trận đề thi và bản đặc tả (mô tả các mức độ nhận thức Soạn câu hỏi thô (đề xuất ý tưởng) Quy trình Rà soát, chọn lọc, biên tập và thẩm định câu hỏi (thẩm định nội dung, ngôn ngữ và kĩ thuật) viết câu hỏi trắc Thử nghiệm, phân tích, đánh giá câu hỏi nghiệm khách Chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm quan Xây dựng đề, thử nghiệm, phân tích, đánh giá đề Chỉnh sửa đề sau thử nghiệm Rà soát, lựa chọn vào ngân hàng câu hỏi I. Xây dựng ma trận đề - Lí do cần thiết xây dựng ma trận đề - Cách xây dựng ma trận đề - Sử dụng ma trận đề 2. Các dạng câu hỏi MCQ theo kiểu loại - Câu lựa chọn phương án để hoàn thành câu. - Câu theo cấu trúc phủ định. - Câu kết hợp các phương án. - Câu điền khuyết - ........ 3. Dạng câu hỏi MCQ theo nội dung môn Địa lí có 2 loại cơ bản: - Dạng MCQ kiến thức. - Dạng MCQ kĩ năng. Lưu ý: Đối với dạng kĩ năng có các loại như: + Câu hỏi sử dụng bản đồ, lược đồ, Atlat Địa lí VN. + Câu hỏi sử dụng số liệu thống kê. + Câu hỏi sử dụng biểu đồ,... Hoặc Nguyên nhân làm cho tỉ suất tử thô trên toàn thế giới giảm đi rõ rệt so với trước đây là do A. tiến bộ về y tế và thành tựu của khoa học kĩ thuật. B. chính sách phát triển dân số của các quốc gia. C. môi trường sống được cải thiện trong lành hơn. D. kinh tế phát triển, thu nhập trên đầu người cao. 1.3. Dùng từ vựng một cách nhất quán Ví dụ. Nét nổi bật của khí hậu Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. mùa đông lạnh giá, mưa phùn gió bấc lấn át tính chất nhiệt đới. B. tháng 8 giữa mùa hạ mưa nhiều, thường gây lũ lụt. C. thời tiết lạnh nhất nước ta, thay đổi thất thường theo mùa. D. mùa đông đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm so với cả nước. Trong ví dụ: - Dùng từ vựng không hợp lí "Nét" hay "đặc điểm"; gió bấc hay gió mùa đông bắc hay gió mùa mùa đông. - Cả 4 phương án không nhất quán. Không chọn được đáp án. - Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù hợp. 1.5. Tránh các kiến thức quá riêng biệt của vùng miền khi kiểm tra/thi trên diện rộng quốc gia hoặc câu hỏi dựa trên ý kiến cá nhân Ví dụ 1. Nhãn lồng là sản phẩm nổi tiếng ở tỉnh nào? A. Hải Dương. B. Hưng Yên. C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn. Ví dụ 2. Theo em, các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất không liên tục là do nguyên nhân nào sau đây? A. Do nhiệt độ mỗi nơi trên Trái Đất có sự khác nhau. B. Các đai khí áp bị các dãy núi cao chia cắt. C. Do các khối không khí luôn chuyển động. D. Do sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương. 1.7. Tránh viết câu trắc nghiệm khôi hài Ví dụ: Ở nước ta chăn nuôi trâu nhằm mục đích nào sau đây? A. Cung cấp thịt. B. Cung cấp sữa. C. Cung cấp phân bón. D. Phát triển du lịch. Dạng câu hỏi như thế này không được ra để kiểm tra học sinh. 1.8. Tránh viết câu KHÔNG phù hợp với thực tế Ví dụ: Nguyên nhân nào làm giảm nhiệt độ ở các vùng cực Tây nước ta? A. Có đường bờ biển dài 3260 km. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Gió Đông Nam từ biển thổi vào. D. Gió Tây Nam. Trên thực tế, không vùng cực Tây, chỉ có điểm cực Tây. 2. Viết lời dẫn cho câu hỏi MCQ Yêu cầu cơ bản khi viết câu dẫn, phải làm HS biết/hiểu rõ: - Câu hỏi cần phải trả lời; - Yêu cầu cần thực hiện; - Vấn đề cần giải quyết. 2.1. Câu dẫn là câu hỏi trực tiếp Với mỗi PA trả lời đều viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu. Ví dụ: Thủy chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Độ dốc của lòng sông. B. Nguồn cấp nước cho sông. C. Độ dài của con sông. D. Độ lớn của lưu vực sông. 2.3. Câu dẫn là một câu phủ định thì phải in đậm từ phủ định "Không", "Không đúng",... Ví dụ: Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không đúng với đặc điểm địa hình nước ta? A. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình nước ta. B. Địa hình được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc. C. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. D. Địa hình không chịu tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội. 2.5. Tránh viết câu dẫn như câu tự luận Ví dụ: Hãy cho biết năm 2015, tỉ lệ dân số sống trong các đô thị đạt đến bao nhiêu phần trăm (%)? A. 35%. B. 46%. C. 57%. D. 68%. Hoặc Hãy cho biết khoảng một nửa chiều dài đường ống trên thế giới được xây dựng sau năm bao nhiêu? A. Năm 1945. B. Năm 1950. C. Năm 1975. D. Năm 1999. 2.7. Tránh các thông tin thuật ngữ mơ hồ, không có xác định cụ thể về mức độ như “thông thường”, “phần lớn”, “hầu hết”,... hoặc các từ hạn định cụ thể như “luôn luôn”, “không bao giờ”, “tuyệt đối” "chủ yếu" hay thông tin là câu phức hợp; thông tin xa lạ vào lời dẫn, gây nhầm lẫn. Ví dụ: Giá trị kinh tế của sông ngòi là A. mọi con sông đều có giá trị thủy điện, cung cấp nước ngọt và phù sa. B. các sông có lưu lượng lớn, độ dốc cao thì khả năng thủy điện lớn. C. bất kì sông nào cũng đều thuận lợi cho giao thông đường thủy. D. chỉ có một số sông về mùa lũ gây không thiệt hại. 3.1. Phải chắc cánh có 01 phương án đúng hoặc đúng nhất Ví dụ 1. Các đai áp thấp thường nằm ở A. cực bắc. B. vĩ độ 300B và 300N. C. vĩ độ 600B và 600N. D. cực nam. Ví dụ 2. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng? A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu. B. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao. C. Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú. D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất. 3.3. Các phương án lựa chọn phải đồng nhất theo nội dung, ý nghĩa Ví dụ: Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây? A. Cây chè. B. Cây cà phê. C. Cây cao su. D. Cây lúa. Ba lựa chọn A, B, C là giống nhau và lựa chọn D khác với những phương án còn lại. 3.5. Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi Ví dụ: Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày nào sau đây? A. Ngày 21 tháng 3. B. Ngày 22 tháng 6. C. Ngày 23 tháng 9. D. Ngày 22 tháng 12. Sửa lại thành: Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày A. 21 tháng 3. B. 22 tháng 6. C. 23 tháng 9. D. 22 tháng 12. 4.1. Phương án nhiễu không nên “sai” một cách quá lộ liễu Ví dụ: Hạ Long thuộc tỉnh nào sau đây? A. An Giang. B. Hậu Giang. C. Kiên Giang. D. Quảng Ninh. 4.3. Mỗi phương án nhiễu có thể được viết bằng một ngôn ngữ đơn giản Ví dụ: Nhân tố được coi là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là tài nguyên A. đất. B. khí hậu. C. nước. D. sinh vật. 5. Câu hỏi MCQ với các mức độ nhận thức a) Nhận biết Là nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trước đây, có nghĩa là có thể nhận biết thông tin, tái hiện, ghi nhớ lại,... HS có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc dựa trên thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, sự vật hiện tượng. Có thể cụ thể hoá các yêu cầu như sau : + Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, biểu tượng, sự vật, hiện tượng hay một thuật ngữ địa lí nào đó,.. + Nhận dạng: hình thể, địa hình, vị trí,... + Liệt kê và xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu tố, các hiện tượng. Các động từ tương ứng với cấp độ biết có thể được xác định là: trình bày, nêu, liệt kê, xác định,... b) Thông hiểu - Là khả năng hiểu được, giải thích và chứng minh được các sự vật và hiện tượng địa lí. - Học sinh có khả năng diễn đạt được kiến thức đã học theo ý hiểu của mình, sử dụng được kiến thức và kĩ năng trong tình huống quen thuộc. Có thể cụ thể hoá mức độ thông hiểu bằng các yêu cầu : - Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, tính chất của sự vật hiện tượng. - Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, hiện tượng. - Lựa chọn, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết một vấn đề nào đó. - Sắp xếp lại các ý trả lời theo cấu trúc lôgic. Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể được xác định là: phân tích, giải thích, chứng minh, mô tả, phân biệt, ... c) Vận dụng thấp - Là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới: vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra; Là khả năng đòi hỏi HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phương pháp, nguyên lý hay ý tưởng để giải quyết một vấn đề nào đó. Có thể cụ thể bằng các yêu cầu sau đây: - So sánh các phương án giải quyết vấn đề; - Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được; - Giải quyết được những tình huống mới bằng việc vận dụng các khái niệm, biểu tượng, đặc điểm đã biết,... - Khái quát hoá, trừu tượng hoá từ tình huống quen thuộc, tình huống đơn lẻ sang tình huống mới, tình huống phức tạp hơn. d) Vận dụng cao HS có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản, các kĩ năng, kiến thức để giải quyết một vấn đề mới chưa được học hay chưa trải nghiệm trước đây (sáng tạo). Vận dụng vấn đề đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống. Các động từ thường sử dụng ở cấp độ này là: phân tích, tổng hợp, đánh giá, nêu ý kiến cá nhân, so sánh, mối quan hệ.... - Các hoạt động tương ứng ở vận dụng sáng tạo là: phân biệt, so sánh, chia nhỏ các thành phần, thiết kế, rút ra kết luận, tạo ra sản phẩm mới.
File đính kèm:
bai_giang_ki_thuat_bien_soan_va_chuan_hoa_cau_hoi_trac_nghie.ppt