Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 43+44 - Năm học 2020-2021

docx 6 trang leduong 15/07/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 43+44 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 43+44 - Năm học 2020-2021

Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 43+44 - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 26/01/2021
Ngày dạy: 01/02/2021 KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Tiết 43 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
 Thời lượng thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử và công thức 
cấu tạo và ý nghĩa của nó. 
2. Kĩ năng: - Phân biệt chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử.
 - Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
 - Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn 
giản (tối đa 4 nguyên tử C) khi biết công thức phân tử. 
3. Thái độ: Giáo dục ý HS tính vượt khó trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
 Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
 - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
 - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành hóa học
 - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán
 - Năng lực tự học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
5. Định hướng hình thành phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; trung thực, tự trọng, chí công vô tư; tự 
lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân 
loại và môi trường tự nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp dạy học theo nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: + Kĩ thuật động não; kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: - Quả cầu C, H, O có lỗ khoan sẵn. Thanh nối tượng trưng cho hoá trị.
 - Tranh vẽ công thức cấu tạo của rượu etilic và đimetyl ete
2. Học sinh: Xem nội dung bài, làm bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
 - Kiểm tra bài cũ: + Hợp chất hữu cơ là gì? Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? 
Cho ví dụ minh họa? + Làm bài tập số 4 trang 108 sgk.
 - Kiểm tra việc làm bài tập và tìm hiểu bài mới của HS.
3.1. HĐ khởi động: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. Vậy hoá trị và liên kết 
giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu tạo của các hợp 
chất hữu cơ cho biết điều gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. 3.2. HĐ hình thành kiến 
thức mới
3.2.1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bài
 sinh
 GV tính hoá trị của oxi, hiđro, HS tính hoá trị và báo I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu 
 cacbon trong các hợp chất CO2, cáo kết quả. cơ 
 H2O. C: IV, H: I, O: II. 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
 Thông báo: Trong các hợp chất Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có 
 hữu cơ, C luôn có hoá trị IV, H HS viết lên bảng biểu hoá trị IV, hiđro hoá trị I, oxi hoá trị II. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung ghi bài
 giáo viên sinh 
 GV cho HS đọc sgk HS viết CTCT của II. Công thức cấu tạo
 cho biết CTCT là gì? C3H6, C2H5Br. Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử 
 GV hướng dẫn HS Cho biết số nguyên trong phân tử gọi là công thức cấu tạo 
 viết CTCT một số tử mỗi nguyên tố H 
 chất như: Metan, rượu trong phân tử, PTK. │
 etilic (viết đầy đủ và HS nêu tên chất. Metan : H–C–H ; Viết gọn : CH4 
 viết gọn) Biết chất đó là rượu │
 etilic hay đimetyl ete H 
 - CTCT có ý nghĩa là do H H 
 gì? công thức cấu tạo │ │
 của chất đó. Rượu etilic : H–C–C–O–H ; 
 HS nêu ý nghĩa. │ │ 
 H H 
 Viết gọn : CH3 - CH2 – OH
 => Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và 
 trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
3.3. HĐ luyện tập 
- Viết CTCT của C4H10, C2H5Na.
3.4. HĐ vận dụng: Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, 
3.5. HĐ tìm tòi, mở rộng: Em có biết 
Trong hóa học hữu cơ, ứng với một công thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác nhau. 
Thí dụ, với công thức C4H10 (Butan) có hai chất, còn 
với công thức C10H22 có tới 75 chất có cấu tạo khác nhau. Hiện tượng trên đã làm cho số lượng các 
HCHC tăng lên rất nhiều
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 a- Bài vừa học: 
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 112 và bài 35.2, 35.5 sbt.
 - Hướng dẫn bài tập 5 sgk trang 112: PTHH 4C x H y (4x y)O2  4xCO2 2yH 2O
 3 5,4
 M 30gam n 0,1(mol);n 0,3(mol)
 A A 30 H 2O 18
 Theo PTHH ta tính được y = 6, thay y = 6 vào 
 M A 12x y 30 ; ta có x = 2.
 Vậy CT của A là: C2H6.
 b- Bài sắp học: Tiết 44 Mêtan 
 Đọc và tìm hiểu Bài 36
 Metan có ở đâu? Metan có tính chất vật lí và tính chất hoá học nào? Ứng dụng của metan.
VI. KIỂM TRA
Ngày soạn: 01/02/2021 thức cấu tạo phân tử metan, nêu số - Tính chất vật lí: chất khí, Công thức cấu tạo: H–C–H 
 liên kết giữa nguyên tử cacbon và không màu, không mùi, nhẹ H
 nguyên tử hiđro. hơn không khí, ít tan trong 
 - Giữa nguyên tử cacbon và hiđro có nước. Trong phân tử metan có 4 liên 
 mấy liên kết? Liên kết đó gọi là liên HS làm việc theo nhóm, trả lời. kết đơn.
 kết gì? - Có 4 liên kết đơn.
 => Vậy phân tử metan có mấy liên 
 kết đơn? 
 3.2.2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
 Giáo viên biểu diễn thí HS quan sát và nêu nhận III. Tính chất hóa học
 nghiệm: Đốt cháy khí metan, xét: 1. Tác dụng với oxi
 úp ống nghiệm trên ngọn lửa, - Thành ống nghiệm bị Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit và 
 rót nước vôi trong vào ống mờ. hơi nước.
 t0
 nghiệm, lắc nhẹ. - Nước vôi trong vẫn đục. CH4(k) + 2O2  CO2(k) + 2H2O(h)
  Quan sát thành ống Giải thích: CH 4 cháy tạo 
 nghiệm, dd nước vôi trước và thành hơi nước ngưng tụ 2. Tác dụng với clo (phản ứng thế)
 sau thí nghiệm, giải thích? ở thành ống nghiệm và Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng
 Viết PTHH. khí CO2 làm đục nước vôi 
 H Ánh sáng H
 Lưu ý: Phản ứng toả nhiều trong. H– C –H + Cl–Cl → H– C – Cl 
 nhiệt, hỗn hợp 1VCH4 : 2VO2 HS viết PTHH. + HCl
 là hỗn hợp nổ mạnh. HS quan sát và nêu nhận H H
 Ánh sáng
 Giáo viên biểu diễn thí xét: Viết gọn: CH4+Cl2 CH3Cl + 
 nghiệm: Phản ứng thế của - Bình đựng hỗn hợp CH 4 HCl
 metan (sgk). và Cl2 trước có màu vàng Metan Metyl clorua
  Quan sát màu sắc bình lục và sau khi đưa ra ánh Nguyên tử H của CH4 được thay thế bỡi 
 đựng hỗn hợp CH4 và Cl2 sáng mất màu do metan nguyên tử Cl nên phản ứng trên gọi là phản 
 trước và sau khi đưa ra ánh đã tác dụng với khí Cl2 ứng thế.
 sáng, giấy quì tím như thế khi có ánh sáng, giấy quì 
 nào? Giải thích? tím chuyển sang màu đỏ 
 Gọi 1 HS viết PTHH ở dạng do tạo thành dd HCl.
 cấu tạo và thu gọn. - Viết PTHH.
 - Phản ứng giữa CH4 và Cl2 - Phản ứng thế.
 thuộc loại phản ứng nào? Giải 
 thích?
 3.2.3. ỨNG DỤNG
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 
- Dựa vào thực tế và hiểu biết em .- Nêu ứng dụng. IV. Ứng dụng
hãy nêu ứng dụng của khí thiên - Làm nhiên liệu
nhiên, khí mỏ dầu, khí gaz? - Là nguyên liệu để điều chế 
 Nhiệt
- Trên cơ sở ứng dụng của khí thiên - Thảo luận nhóm trả lời. hiđro Xúc tác
nhiên, khí mỏ dầu, khí gaz nêu ứng Metan + nước 
dụng của khí metan? cacbon đioxit + hiđro
 - Là nguyên liệu để điều chế bột 
 than và nhiều chất khác.
 3.3. HĐ luyện tập 

File đính kèm:

  • docxbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_4344_nam_hoc_2020_2021.docx