Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ

ppt 33 trang leduong 24/07/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ

Bài giảng môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
 MÔN SINH HỌC LỚP 7 Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
 Như chúng ta đã biết Ngành chân 
 khớp là ngành có số lượng loài rất 
 lớn và chúng ta đã chứng minh được 
 điều đó qua sự đa dạng của lớp giáp 
 xác và lớp hình nhện. Nhưng điều đó 
 sẽ rõ ràng hơn qua sự đa dạng của 
 lớp sâu bọ. Để hiểu rõ vấn đề, hôm 
 nay cô trò chúng ta cùng nhau nghiên 
 cứu tiết 28: Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ Một số đại diện sâu bọ khác: 
1/ Sự đa dạng về loài, lối sống Quan sát hình 27
và tập tính: Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ Một số đại diện sâu bọ khác: 
1/ Sự đa dạng về loài, lối sống 
và tập tính: ? Các em quan sát 
 hình và nghiên cứu 
 * Một số sâu bọ thường gặp: Mọt thông tin, cho biết lối 
 hại gỗ, bọ ngựa, chuồn chuồn, ve sống và tập tính của 
 sầu, ong, bướm, ruồi, muỗi một vài loài sâu bọ 
 như: Mọt, bọ ngựa, 
 chuồn chuồn, ve 
 sầu? Bọ ngựa
Bọ ngựa ăn sâu non, có khả năng biến đổi màu sắc 
 theo môi trường Chuồn chuồn biến thái không hoàn toàn. Ấu trùng ở trong 
 nước, thức ăn là các loài sâu bọ thường bay theo đàn, bắt 
 mồi bằng cách săn mồi, lựa chọn một con trong đàn Ong mật đang thụ phấn
 giỏ mật 
 ở chân 
 sau
Sau khi đã lấy đầy 2 giỏ mật ở chân sau ong mật 
 vô tình đã thụ phấn cho cây trồng. Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ Một số đại diện sâu bọ khác: 
1/ Sự đa dạng về loài, lối sống 
và tập tính: ? Qua quan sát 
 * Một số sâu bọ thường gặp: Mọt em có nhận xét 
 hại gỗ, bọ ngựa, chuồn chuồn, ong, gì về số loài, lối 
 bướm, ruồi muỗi
 - Chúng có số lượng loài lớn. sống và tập 
 - Có lối sống và tập tính phong phú tính của sâu 
 thích nghi với môi trường sống. bọ? ?Thảo Qua nộiluận dung nhóm bảng trong 1, em3’: cóHoàn nhận thành xét gìbảng về môi 1 “ trườngSự đa 
 dạngsống về môi của trường sâu bọ? sống ” 
STT Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện
 Trên mặt nước Bọ vẽ
 1 Ở nước
 Trong nước Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy 
 Dưới đất Ấu trùng ve sầu, dế trũi
 Trên mặt đất Dế mèn, bọ hung
 2 Ở cạn
 Trên cây Bọ ngựa, bọ lá 
 Trên không Bướm, ong, chuồn chuồn
 Ở cây Bọ rầy
 3 Kí sinh
 Ở động vật Chấy, rận
 Bọ ngựa, dế mèn, dế trũi, bướm, ong, 
 ấu trùng ve sầu, bọ hung, ấu trùng 
 4 Các đại diện để lựa chọn
 chuồn chuồn, bọ gậy, bọ vẽ, bọ rầy, 
 chấy, rận, chuồn chuồn, bọ lá . Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ Một số đại diện sâu bọ khác: II/ Đặc điểm chung và vai 
1/ Sự đa dạng về loài, lối sống trò thực tiển của sâu bọ: 
và tập tính: 1/ Đặc điểm chung: 
 * Một số sâu bọ thường gặp: Mọt 
 hại gỗ, bọ ngựa, chuồn chuồn, ong, 
 bướm, ruồi muỗi
 - Chúng có số lượng loài lớn.
- Có lối sống và tập tính phong phú 
thích nghi với môi trường sống.
2/ Nhận biết một số đại diện 
và môi trường sống: 
 * Môi trường sống của sâu bọ rất đa 
 dạng và phong phú: trên mặt nước, 
 trong nước, trên cây, trong đất, trên 
 cơ thể động vật Phát triển qua biến thái
 Hô hấp bằng 
 ống khí
 3 đôi chân và 2 đôi cánh
1 đôi râu Lỗ thở
 đầu ngực bụng
 Cơ thể gồm ba phần
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG Thảo luận? nhóm Dựa vào trong nội 2 dung’: Hoàn bảng thành 2, em bảng hãy 2 : Vai trò thực 
 cho biết sâu bọtiễn có củanhững sâu lợi bọ ích và tác 
 Các đại diện Ví dụ: hại gì?
 Ong mật Ong 
STT Tằm Ruồi Muỗi mắt . . . .
 Vai trò đỏ
 Làm thuốc chữa 
 1
 bệnh ✓ ✓
 2 Làm thực phẩm ✓
 Thụ phấn cây 
 3
 trồng ✓
 Thức ăn cho 
 4
 động vật khác ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
 5 Diệt các sâu hại ✓
 6 Hại hạt ngũ cốc
 7 Truyền bệnh ✓ ✓ Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
 Em có biết
 - Riêng đối với cây lúa nước ở nước ta, người ta đã 
 thống kê được có hơn 300 loài sâu bọ khác nhau làm 
 hại từ giai đoạn mạ đến giai đoạn gặt lúa về.
 - Đôi khi phun thuốc trừ sâu lại khiến sâu bọ phá hại 
 nhiều hơn vì thuốc chỉ diệt các loài sâu bọ có ích 
 làm các loài có hại được mặc sức hoành hành.
 - Một số sâu bọ(Bọ ngựa, bọ rùa) ăn thịt các sâu hại. 
 Một số loài ong đẻ trứng trong cơ thể sâu róm để ấu 
 trùng kí sinh ở đó.Nhóm sâu bọ có ích này được gọi 
 là thiên địch(Kẻ thù tự nhiên của sâu bọ hại cây 
 trồng). Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ Một số đại diện sâu bọ khác: II/ Đặc điểm chung và vai 
1/ Sự đa dạng về loài, lối sống trò thực tiển của sâu bọ: 
và tập tính: 1/ Đặc điểm chung: 
 * Một số sâu bọ thường gặp: Mọt - Cơ thể châu chấu gồm 3 phần: 
 hại gỗ, bọ ngựa, chuồn chuồn, ong, Đầu, ngực, bụng.
 bướm, ruồi muỗi - Phần đầu có 1 đôi râu, phần 
 - Chúng có số lượng loài lớn. ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Có lối sống và tập tính phong phú - Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
thích nghi với môi trường sống. - Phát triển qua biến thái
2/ Nhận biết một số đại diện 2/ Vai trò thực tiễn: 
 - Sâu bọ có vai trò quan trọng 
và môi trường sống: trong tự nhiên và đời sống con 
 * Môi trường sống của sâu bọ rất đa 
 người.
 dạng và phong phú: trên mặt nước, 
 trong nước, trên cây, trong đất, trên - Một số sâu bọ có hại cho nông 
 cơ thể động vật nghiệp và là động vật trung gian 
 truyền bệnh Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
 CỦA LỚP SÂU BỌ
 n
 h h
 ớ
 g
 i
 Sâu bọ rất đa dạng về : Số loài,cấu tạo, môi 
 trường sống và tập tính.Chúng phân bố rộng 
 khắp các môi trường sống trên hành tinh.Sâu 
 bọ có các đặc điểm chung như: Cơ thể có 3 
 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 
 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí.
 Sâu bọ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên 
 và với đời sống con người.Một số sâu bọ làm 
 hại đáng kể cây trồng nói chung và nền sản 
 xuất nông nghiệp nói riêng ng tác tốt. Chúc các
 oẻ, cô em h
 h kh ọc g
 ạn iỏi
 m ,ch
 /cô ă
 ầy m
 th n
 c g
 ú o
 h a
 c n
h
n
í
K
 Xin chân thành cảm ơn

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_28_da_dang_va_dac_diem_chu.ppt