Bài giảng môn Tiếng anh Lớp 6 học kì II - Năm học 2019-2020

doc 14 trang leduong 15/07/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng anh Lớp 6 học kì II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Tiếng anh Lớp 6 học kì II - Năm học 2019-2020

Bài giảng môn Tiếng anh Lớp 6 học kì II - Năm học 2019-2020
 CHUYÊN ĐỀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC MÔN TIẾNG ANH 6 
 HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2019-2020 
A. GRAMMAR.
UNIT 8. SPORTS AND GAMES
I. THE PAST SIMPLE TENSE :Thì quá khứ đơn
1. Cách dùng
- Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm được xác định trong quá 
khứ.
Ex : I met her last summer.(Tôi đã gặp cô ấy vào mùa hè năm ngoái.)
- Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ.
Ex: She often swimming every day last year.(Năm ngoái cô ấy đi bơi mỗi ngày.)
2. The past simple (Thì quá khứ đơn)
a) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be“ được chia như sau:
* "to be” có nghĩa là: thì, là, ở 
 1 Khi đặt câu hỏi có chứa Wh-word ( từ để hỏi) như Who, What, When,Where, Why, 
 Which, How, ta đặt chúng lên dầu câu. Tuy nhiên khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không 
 dùng Yes/No mà cần đưa ra câu trả lời trực tiếp.
 Cấu trúc:
 Wh-word + was/were + S? Wh-word + did + S + V?
 Ví dụ: Ví dụ:
 -Where were they? (Họ đã ở đâu thế?) -What did Ba do at the weekend? (Ba đã làm 
 -They were in the playground. (Họ ở trong gì vào cuối tuần?)
 sân chơi.) -He studied English. (Cậu ấy học tiếng Anh.)
 3. Dấu hiệu nhận biết
 - Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trangj từ chỉ thời gian như:
 -yesterday (hôm qua)
 -last night/week/month/(Tối qua/tuần trước/tháng trước/)
 -ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ/two weeks ago: cách đây hai tuần)
 -in + thời gian trong quá khứ (eg:in 1990)
 -when: khi (trong câu kể)
 4. Cách thêm –ed vào sau động từ
 a. Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed. Dưới đây là các quy tắc 
 khi thêm đuôi –ed vào động từ.
Thêm “ed” vào đằng sau hầu hết các Ví dụ Want – Finish – finished
động từ wanted
 Look - Help - helped
 looked
Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc Ví dụ Live - lived Agree - agreed
“ee” chúng ta chỉ việc thêm “d” vào Love - loved Believe - believed
cuối độn từ.
Đối với động từ tận cùng là “y” Ví dụ Play - Study - studied
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm played
(u,e,o,a,i), ta thêm “ed” bình thường. Stay - stayed Worry – worried
+ Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi Enjoy - Marry – married
“y” thành “i+ed” ẹnoyed
Động từ một âm tiết, tận cùng bằng Ví dụ Stop – Fit - fitted
một nguyên âm + một phụ âm ( trừ stopped
những từ kết thúc bằng h,w,x,y), ta Plan - 
phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm planned
“ed”
 b. Động từ bất quy tắc
 - Là những động từ được chia ở cột 2 trong “Bảng động từ bất quy tắc” (học thuộc lòng)
 Ex:
 Verb V- past Nghĩa
 go went Đi
 have had Có
 Teach taught Dạy
 buy bought mua
 drink drank Uống
 3 Don’t go, please. Xin đừng đi. 
III. Adverbs of frequency - Trạng từ tần suất
Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất là gì?
-Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) là trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một 
hành động.
+ Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency): Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất 
được dùng để trả lời cho câu hỏi về tần suất:
Ex : I never remember to return my library books on time!
(tôi không bao giờ nhớ quay lại thư viện sách của tôi đúng giờ)
- Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: 
+ Always (luôn luôn )
+ Usually (thường xuyên )
+ Often (thường)
+ Sometimes (thỉnh thoảng)
+ Seldom (hiếm khi)
+ Never (không bao giờ)
* Note : các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần.
 Ex : He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.)
 He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.)
 He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.)
 He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.)
 He never plays tennis. (Cậu ấy không bao giờ chơi tennis.)
 + Vị trí các trạng từ tần suất :Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động 
 từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE.
 a/ Đứng sau động từ “to be”
 Eg: - I am never late for school. 
 - My cat is always hungry
 - He is always late for class!
 5 No, s + haven’t/hasn’t.
Ex: Have you seen this movie before?
Trước đây bạn đã xem phim này chưa?
Yes, I have. Vâng, tôi đã xem rồi.
No, I haven’t. Chưa, tôi vẫn chưa xem.
* Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành
Wh- have/has + s + p.p ?
Ex: What have you done? Bạn đã làm xong những gì?
Nếu chủ từ trong câu là who/what thì trật tự từ cũng giống như câu khẳng định.
Ex: Who has finished reading the book? Ai đã đọc xong quyển sách rồi?
- How long ...? Bao lâu?
* Chúng ta cần chú ý cấu trúc sau: 
How long ...? Bao lâu? ... since/for ...
Để trả lời cho câu hỏi này, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex: How long have you studied English? (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
I have studied English for three years. (Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.)
Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (Vpp)
a) Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu (xem quy tắc 
thêm -ed ở thì quá khứ đơn).
b) Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc (V3). 
Các em cần phải học thuộc một số động từ thường xuyên dùng.
2) Cách dùng:
a) Hành động hoặc quá trình vừa mới xảy ra.
Ex: I have read a new report. Tôi vừa đọc một bài báo mới.
They've just arrived. Họ vừa mới đến.
I have just come back from Japan.Tôi vừa mới trở về từ Nhật.
b) Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập 
đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.
Ex; I have gone to school by bike. Tôi đã di học bằng xe đạp.
It has rained every day. Ngày nào trời cũng mưa.
 7 just, recently, lately: gần for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for 
 đây, vừa mới a long time, )
 already: rồi since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, 
 since June, )
 before: trước đây
 yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
 ever: đã từng
 so far = until now = up to now = up to the present: cho 
 never: chưa từng, không đến bây giờ
 bao giờ
II .Superlatives of long adjectives ( so sánh nhất đối với tính từ dài )
1/ Cách nhận biết tính từ dài
Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết và không kết thúc bằng đuôi –y.
Ví dụ:
famous (nổi tiếng) peaceful (yên bình) awful (tồi tệ)
Tất cả các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên đều là tính từ dài.
Ví dụ:
beautiful (đẹp) delicious (ngon) expensive (đắt đỏ)
2/ Cách hình thành dạng so sánh nhất của tính từ dài
Để chuyển một tính từ dài sang dạng so sánh nhất, ta chỉ cần thêm cụm từ "the most" vào trước 
tính từ dài đó.
Ex: Famous =>the most famous 
She was the most famous singer in the USA last year. 
Ex: beautiful =>the most beautiful 
This is the most beautiful city that I have ever visited
3/Cấu trúc so sánh nhất đối với tính từ dài
 S + to be + the + most + adjective (+ N)
Ex: Fish and chips is the most popular food in Britain. (
 This city is the most polluted in the world. 
 UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE
1. WILL: sẽ
(+) S + WILL + V (bare inf )
(-) S + WON'T + V ( bare inf ) 
(?) WILL + S + V( bare inf )?
won't = will not
• Chúng ta sử dụng WILL để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ có thể xảy ra 
 trong tương lai. Ví dụ: We will travel to the moon by the super car in the future.
• Đưa ra quyết định ngay lúc nói. Ví dụ: I will help you to do it.
• Đưa ra một lời hứa, đe dọa. Ví dụ: I promise I will not lie.
2. MIGHT: có thể
 9 21 - didn't watch 22 - met 23 - did ... do 24 - Did ... buy 25 - had
II. Chia động từ thì hiện tại hoàn thành
1. I have not worked today.
2. We (buy)..............a new lamp.
3. We (not/ plan)..............our holiday yet.
4. Where (be/ you)?
5. He (write)..............five letters.
6. She (not/ see)..............him for a long time.
7. (be/ you)..............at school?
8. School (not/ start)..............yet.
9. (speak/ he)..............to his boss?
10. No, he (have/ not)..............the time yet.
Đáp án
1. I have not worked today.
2. We have bought a new lamp.
3. We have not planned our holiday yet.
4. Where have you been?
5. He has written five letters.
6. She has not seen him for a long time.
7. Have you been at school?
8. School has not started yet.
9. Has he spoken to his boss?
10. No, he has not had the time yet.
III/ Hoàn thành so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh nhất 
1. My house is(big).............than yours.
2. This flower is(beautiful).............than that one.
3. This is the(interesting).............book I have ever read.
4. Non-smokers usually live(long).............than smokers.
5. Which is the(dangerous).............animal in the world?
6. A holiday by the sea is(good).............than a holiday in the mountains.
7. It is strange but often a coke is(expensive).............than a beer.
8. Who is the(rich).............woman on earth?
9. The weather this summer is even(bad).............than last summer.
10. He was the(clever).............thief of all.
Đáp án
1. bigger
2. more beautiful
3. most interesting
4. longer
5. most dangerous
6. better
7. more expensive
 11 7. bad worse the worst
8. good better the best
9. attractive more attractive the most attractive
10. big bigger the biggest
V. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất để hoàn thành các câu bên dưới
1. Our math teacher asks very easy questions. I have
2. had any low grades in his exams.
3. My father comes home late in a week. It happens once
4. a week, so it is not very .
5. It is a well-known fact that it .. 
rains in deserts.
6. I ... 
go to work by bike as my office is not very far.
7. And I sometimes take the bus but ... 
drive as it is very difficult to find a parking spot.
Đáp án:
1. always
2. never
3. occasionally
4. often / frequently
5. hardly ever
6. usually / generally
7. rarely / seldom
VI. Complete the sentence with MIGHT or MIGHT NOT:
1. I'm tired. I ................go to bed early tonight.
2. He left the office very late so he ............be home for dinner.
 13

File đính kèm:

  • docbai_giang_mon_tieng_anh_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020.doc