Bài giảng ngữ pháp Tiếng anh Lớp 8 - Unit 9: A First-aid Course

docx 7 trang leduong 26/07/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng ngữ pháp Tiếng anh Lớp 8 - Unit 9: A First-aid Course", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng ngữ pháp Tiếng anh Lớp 8 - Unit 9: A First-aid Course

Bài giảng ngữ pháp Tiếng anh Lớp 8 - Unit 9: A First-aid Course
 Tiết 1 
 Tiếng Anh 8 Unit 9: A First-Aid Course ( language focus 1)
Mục tiêu: Qua bài học này các em cần nắm được cách sử dụng, nghĩa và cấu trúc của in 
order to và so as to
- Ý nghĩa của các cụm từ in order to và so as to:
 In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”
-Được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.
- Cấu trúc: 
 in order to / so as to +cụm động từ
Ví dụ:
I study English in order to speak to my English friend. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với 
người bạn đến từ Anh.)
She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được 
cuộc sống tốt hơn trong tương lai.)
Các em tự cho một số ví dụ sử dụng các cum từ trên vào vở
Bây giờ các em luyện tập
1. Match one part of a sentence from column A with another part in column B. Then write a complete 
sentence by using in order to/so as to.(Em hãy ghép một phần câu ở cột A với một phần câu ở cột B, sau đó 
viết câu hoàn chỉnh bằng cách dùng in order to/so as to)
Example:I always keep the window open in order to/so as to let fresh air in.
Gợi ý:
1. I opened my umbrella in order to/ so as to protect myself from the rain. Tiết 2 1 
 Tiếng Anh 8 Unit 9: A First-Aid Course ( language focus 2,3)
Mục tiêu: Qua bài học này các em cần nắm lại cách sử dụng, nghĩa và cấu trúc của thì 
tương lai đơn
 Simple Future (thì tương lai đơn)
+ Định nghĩa
Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.
+ Cách dùng
 – Dự đoán trong tương lai
It will snow tomorrow. (ngày mai trời sẽ có tuyết.)
She won’t win the election. (Bà ấy sẽ không thắng trong cuộc bầu cử)
 – Sự kiện đã được lên lịch
The concert will begin at 8 o’clock. (Buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu lúc 8 giờ)
When will the train leave? (Khi nào xe lửa đi?)
 – Hứa hẹn
Will you marry me? (Anh sẽ cưới em chứ?)
I’ll help you with your homework after class. (Mình sẽ giúp bạn làm bài tập khi học về)
 – Đề nghị 
I’ll make you a sandwich. (Tôi sẽ làm cho bạn một cái bánh sandwich.)
They’ll help you if you want. (họ sẽ giúp anh nếu anh muốn)
– Kết hợp với mệnh đề thời gian (như: as soon as, when, before, after)
He will telephone as soon as he arrives. (Anh ấy sẽ gọi điện ngay khi anh ấy đến)
Will you visit me when you come next week? (Tuần tới, bạn sẽ thăm tôi khi bạn đến chứ?)
+ Nhận biết thì Tương Lai Đơn (Dấu hiệu nhận biết nhé các em)
– next (week, month, year), tomorrow, in X’s time (khoảng thời gian: two week’s time), in year, 
soon, later.
– Simple Future + when/ as soon as/ before/ after +thì hiện tại đơn( điểm này nâng cao một chút 
nhé các em)
(ví dụ: I will telephone as soon as I arrive.)
+ Công thức:
 – Khẳng định:
S + will/shall + Vinf. (bare infinitive)
[rút gọn: will = ‘ll ( ex: I’ll, you’ll, he’ll, she’ll, it’ll, we’ll, they’ll).
Ex: Tiết 3 1 
 Tiếng Anh 8 Unit 9: A First-Aid Course ( làm bài tập 2,3,4)
Mục tiêu: Qua bài học này các em luyện tập sử dụng thì tương lai đơn
2. Ba is talking to his mother about his aunt Mai. Complete the dialogue. Use the correct 
word or short form.
(Ba đang nói chuyện với mẹ cậu ấy về dì Mai. Em hãy hoàn thành hội thoại sau, dùng từ 
đúng hoặc dạng rút gọn sau đó các em có thể luyện đọc với bạn qua messenger nếu có 
từ nào không đọc được thì phải tra từ điển nhé các em))
Ba : What time (0) _______ Aunt Mai be here?
Mrs. Nga: She (1)________ be here in two hours.
Ba : (2) _______ Uncle Sau be with her?
Mrs. Nga : No, he (3) ________. He has to stay in 
 Ho Chi Minh City.
Ba : (4) _______ I come to the airport with you?
Mrs. Nga : OK. It (5) ______ be a nice trip for us both.
Ba :Great, I (6) _____be ready in two minutes. e) Mrs. Tuyet: I’m thirsty. ______________________________ for me?
 Nga: Of course.
f) Nga: Are you comfortable?
 Mrs. Tuyet: No, I’m not. __________________________, please? 
4. Work with a partner, look at the pictures. Make requests, offers or promises. Use the 
words in the box and will or shall.
(Em hãy cùng bạn em xem bức tranh này rồi đưa ra các lời yêu cầu, đề nghị hay lời hứa, 
dùng từ cho trong khung và will hoặc shall.)( các em xác định các bức tranh sau thuộc loại 
câu gì lời yêu cầu, đề nghị hay lời hứa rồi mới làm nhé)
cut hang carry paint empty study
Gợi ý:
a) Will you empty the garbage can, please?
I will empty the garbage right now.
b) Will you paint the door, please?
I will paint the door this afternoon/ tomorrow.
 MONG CÁC EM CỐ GẮNG HỌC CHĂM CÁC EM NHÉ

File đính kèm:

  • docxbai_giang_ngu_phap_tieng_anh_lop_8_unit_9_a_first_aid_course.docx