Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 1: Cổng trường mở ra (Lí Lan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 1: Cổng trường mở ra (Lí Lan)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 1: Cổng trường mở ra (Lí Lan)
Tuần 1 – Bài 1 Tiết 1: Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( LÍ LAN) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên nhi đồng - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người II. Chuẩn bị: - GV: Giao án, tranh ảnh về ngày khai trường - HS: vở soạn, SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến cả lo lắng và sợ hãi. Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Đọc- Tìm hiểu chung: -GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện 1. Đọc văn bản. tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tâm tình, trầm lắng. -GV đọc mẫu -Gọi 2-3 HS đọc bài. -HS nhận xét. GV sửa chữa. ? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì? 2. Chú thích “ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào? HS đọc các chú thích còn lại. Văn bản “ Cổng trường mở ra” được viết 3.Thể loại : theo thể loại gì?( Phương thức biểu đạt -Cổng trường mở ra là một bài kí thuộc kiểu chính là gì?) văn bản nhật dụng. HS- VB Nhật dụng. ? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6? ? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng 4. Bố cục - PTBĐ: Tự sự + biểu cảm. - P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm trạng của ? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng chính từng phần? - P2: còn lại : tình cảm của mẹ đối với con. II. Đọc- tìm hiểu chi tiết HS theo dõi phần I. 1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm ? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai trước ngày khai giảng. mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng? Mẹ Con 1 và lời nói của mẹ ? - Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì vọng vào con. ? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của 3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với nhà trường đối với thế hệ trẻ ? thế hệ trẻ. “ Bằng hành động đó họ muốn. cả hàng dặm sau này” ? Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt ? - Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giáo dục. -GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. ? Người mẹ nói: “bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết. giới kì diệu đó là gì ? - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm ? Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về người. nhan đề “ Cổng trường mở ra” ? - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người. - Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra. ? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người ? Những nét NT tiêu biểu của VB? III. Tổng kết: 1. Ý Nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu -HS đọc ghi nhớ; GV khái quát. lên vài trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. 2. Nghệ thuật: Lựa chọn hình thức tự bạch - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . như những dong nhật kí của người mẹ nói với - GV hướng dẫn sửa chữa. con. - HS phát biểu cá nhân. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm. - GVnx bổ sung -Ghi nhớ: ( SGK) -GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng IV. Luyện tập + Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong Bài tập 1: ngày khai giảng đầu tiên. Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước + PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm. ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng. Bài tập 2:(về nhà) 4. Củng cố - Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào? - Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết - Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng - Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì? - Tầm quan trọng của việc học , nhà trường - Tình cảm sâu nặng mẹ -> con - Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ 5. Dặn dò:(1p) 3 mà tác giả lấy nhan đề là “ Mẹ tôi” ? - Con ghi nhật ký. - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề. ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội 3.4. Bố cục: Chia 3 phần : dung từng phần? - Từ đầu đến "sẽ ngày mất con" : Tình yêu thương của người mẹ đối với En- ri- cô . - Tiếp theo đến "yêu thương đó": Thái độ của người cha . - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha . II. Đọc, hiểu văn bản: ? Nêu nguyên nhân khiến người cha viết 1. Thái độ của người cha thư cho con? - Bố viết thư cho En-ri-cô vì em đã trót vô lễ - Chú bé nói không lễ độ với mẹ -> cha với mẹ. viết thư giáo dục con. ? Những chi tiết nào miêu tả thái độ của + “Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm người cha trước sự vô lễ của con ? xuyên vào tim bố” - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm + “Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?" vào tim bố vậy. - Bố không thể nén được cơn giận. + “Thà bố không có con còn hơn thấy con bội - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư ? bạc.Con không đợc tái phạm nữa. - Thà bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc. Con không được tái phạm nữa. - Trong một thời gian con đừng hôn bố ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? Tác dụng? -NT: - So sánh => đau đớn - Câu cầu khiến => mệnh lệnh. ? Qua đó em thấy được thái độ của cha như - Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng. thế nào? -> Trước lỗi lầm của En-ri-co, người cha ngỡ GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn ngàng, buồn bã và rất tức giận chỉ cho con ... đó” thấy tình cảm (đau đớn) thiêng liêng của người mẹ. Thái độ cương quyết, nghiêm khắc trong khi giáo dục con. ? Vì sao ông lại có thái độ như vậy... chúng ta tìm hiểu phần 2... 2. Hình ảnh người mẹ Hs: quan sát vào đoạn 2 SGK. ? Những chi tiết nào nói về người mẹ ? + “mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để - Thức suốt đêm.. mất con. tránh cho con một giờ đau đớn”. - Người mẹ sẵn sàng. cứu sống con. + “Thức suốt đêm lo lắng cho con, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con...”. ? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện - “Người mẹ sẵn sàng cứu sống con, có thể đi qua điểm nhìn của ai? Vì sao? ăn xin để nuôi con”. - Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể. ? Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? Em có nhận xét gì về lời lẽ, những - Lời lẽ chân tình thấm thía, từ ngữ gợi cảm, chi tiết, h/ảnh mà t/giả viết trong đoạn văn h/ảnh đối lập qua đó làm nổi bật h/ảnh người này ? mẹ trìu mến thiết tha, yêu con vô hạn. 5 đọc đoạn văn đó. Bài tập1 Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn.. tình nhà. yêu thương đó”. Bài tập 2 Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền. 4. Củng cố: (2p) - Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải làm gì? 5. Dặn dò: (2p) - Học nội dung phân tích, ghi nhớ, làm bài tập còn lại. - Đọc trước bài" Từ ghép": + trả lời câu hỏi trong phần I, II . + Nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép. Tiết 3: TỪ GHÉP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng. 2. Kĩ năng - HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hóa vốn từ; sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ - HS có ý thức vận dụng kiến thức về từ ghép trong nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: Giaos án, SGK.Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo. - HS: soạn bài, III. Bài mới: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Tiến trình dạy học -Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay . Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về từ Từ từ đơn từ phức I. Các loại từ ghép từ ghép từ láy 1. Ví dụ (SGK) 2. Nhận xét từ ghép CP từ ghép ĐL Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ - bà ngoại: + bà: tiếng chính ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm + ngoại: tiếng phụ hiểu trong bài hôm nay. - thơm phức: + thơm: tiếng chính + phức: tiếng phụ. Các từ: bà ngoại, thơm phức-> là từ ghép chính -HS đọc BT1 ( SGK- tr13) phụ Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng 7 nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng” ? Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ III. Luyện tập có đặc điểm gì? Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép CP Từ ghép ĐL nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, -HS đọc ghi nhớ xanh ngắt, lâu đời, ẩm ướt, đầu đuôi. -GV khái quát cười nụ -HS lấy ví dụ và phân tích Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép -GV nhận xét chính phụ: Hướng dẫn luyện tập - bút chì - ăn mày -HS đọc, xác định yêu cầu - mưa phùn - trắng phau -Làm việc theo nhóm: 3 phút - làm vườn - vui vẻ -Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết - thước kẻ - nhát gan luận Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi -HS đọc, xác định yêu cầu bài tập - Ham muốn, ham mê - gv treo bảng phụ ghi bài tập->gọi HS lên - Mặt mũi, mặt mày bảng điền - Tươi tốt, tươi vui -HS nhận xét - Xinh đẹp, xinh tươi -GV nhận xét , bổ sung - Học hành, học hỏi Bài tập 4: -HS đọc bài, nêu yêu cầu Có thể nói một cuốn sách, một cuốnvở được vì -HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> : sách và vở là danh từ chỉ đơn vị có thể đếm -GV kết luận được Không thể nói một cuốn sách vở được vì : sách vở là từ ghép đẳng lập mang ý nghĩa khái quát nên không thể đếm được Bài tập5,6,7(về nhà) -GV nêu yêu cầu -HS thảo luận nhóm (3p) -đại diện báo cáo -GV kết luận -GV hướng dẫn hs thực hiện các bài tập còn lại ở nhà 4. Củng cố: ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ, làm BT ,5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập Tiết 4: Liªn kÕt trong v¨n b¶n I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản . - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: 9
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_bai_1_cong_truong_mo_ra_li_lan.doc