Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Bài 1: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)

doc 336 trang leduong 05/11/2024 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Bài 1: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Bài 1: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 9 - Bài 1: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh Trà)
 Tuần 1
Bài 1
Tiết 1 - Văn bản:
 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 (Lê Anh Trà)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài 
hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
 2. Kĩ năng: Nhận diện một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu là: kết hợp kể – bình luận, chọn 
lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc
 3. Thái độ: Kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
 II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
 - Xác định giá trị bản thân: từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh(kết hợp tinh 
hoa văn hóa truyền thống và nhân loại)xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí 
Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
 - Giao tiếp: trình bày trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
 III. Chuẩn bị:
 1 Các phương pháp dạy học tích cực:
 - Động não: suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh,rút ra những bài học thiết thực về 
lối sống cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
 - Thảo luận nhóm trình bày về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản và những gì cá 
nhân tiếp thu,hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
 2 Chuẩn bi của giáo viên và học sinh
 A Giáo viên: sgk,vở ghi,Tài liệu tham khảo.
 B Học sinh: sgk,vở ghi ,Soạn bài.
 IV.Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ :không kiểm tra.
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài ( 1 )p
 - Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay 
với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của 
Bác.
 HĐ của Giáo viên HĐ của Học Nội dung
 sinh
 HĐ 1:HDHS đọc và tìm hiểu chung. (15 )p
 - HD HS đọc – yêu cầu đọc. I. Đọc và tìm hiểu chung
 Nhận xét 1. Đọc- hiểu chú thích, bố cục, thể loại
 (Lưu ý: 1, 2, 3, 4, 8, 9) Đọc a) Đọc – hiểu chú thích
 b) Thể loại: Nghị luận (VB Nhật 
 - Văn bản này thuộc thể loại gì? dụng)
 - Theo em, chủ đề của VB Nhật Trả lời c) Bố cục: 2 phần
 dụng này là gì? P1. Từ đầu -> hiện đại: HCM với sự 
 (Sự hoà nhập với TG và bảo vệ tiếp thu VH nhân loại.
 bản sắc văn hoá dân tộc) P2. Còn lại: những nét đẹp trong lối 
 - Văn bản chia làm mấy phần? sống của HCM.
 1 - Nội dung của phần này là gì? Đọc bản(tiếp) 
- Nơi ở và làm việc của Bác được b) Nét đẹp trong lối sống giản dị 
tác giả giới thiệu ntn? (giới thiệu mà thanh cao của HCM
tranh)
 Quan sát * Nơi ở và làm việc:
- Em có nhận xét gì về nơi ở và - Nhà sàn gỗ nhỏ bên cạnh ao.
làm việc của Người? (dân dã) Trả lời - Vài phòng tiếp khách, họp Bộ 
 chính trị, nơi làm việc và ngủ.
- Trang phục của Bác ntn? - Đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
(quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, Trả lời - Trang phục: giản dị.
dép lốp)
- Món ăn hàng ngày của Bác ra 
sao? - Ăn uống đạm bạc.
(cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà Trả lời
muối, cháo)
- Em hình dung thế nào về cuộc 
sống của các nguyên thủ quốc gia 
khác?
- Qua những chi tiết trên, em có 
cảm nhận ntn về lối sống của 
HCM? - HCM đã chọn lối sống giản dị.
(sống bình dị: nơi ở, trang Nhận xét
phục lối sống rất Việt Nam, rất 
phương Đông: nhà cạnh ao, làng 
quê; món ăn)
- Chúng ta đã tìm hiểu lối sống 
giản dị của Bác qua VB nào? 
(Đức tính giản dị)
- Em hãy đọc đoạn “và Người 
sống”-> hết. Theo em, lối sống 
của HCM được tác giả liên tưởng 
đến lối sống của ai?
(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh 
Khiêm)
- Em hãy so sánh lối sống của 
Bác với họ? Thảo luận
+ Giống: Giản dị, thanh cao. Trình bày
+Khác: NT, NBK Lánh đời, ẩn 
dật. 
 HCM gắn bó với dân tộc. - Tính dân tộc, tính truyền thống 
- Mục đích của so sánh trên nhằm trong lối sống của Bác.
nhấn mạnh điều gì? Trả lời
- Cách sống của Bác và các vị 
hiền triết xưa phải chăng là thần 
thánh hoá cho khác đời, hơn đời? - Đó là lối sống thanh cao, cách 
- Tại sao Bác lại chọn cho mình sống có văn hoá, một quan niệm 
cách sống như vậy? Em có NX gì Trả lời thẩm mĩ, cái đẹp là sự giản dị, tự 
về những điểm đã tạo nên phong nhiên. 
cách HCM?
 3 B Học sinh: sgk,vở ghi ,Soạn bài.
 IV.Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.
 2 Bài mới.
 * Giới thiệu bài ( 1 )p
 - Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, 
lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ 
đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
HĐ của Giáo viên HĐ của Học Nội dung
 sinh
 HĐ 1:HDHS tìm hiểu phương châm về lượng. (20 )p
- Yêu cầu đọc bài tập 1. Đọc I. Phương châm về lượng
- Khi An hỏi “học bơi ở đâu” 1. Bài tập 1:
mà Ba trả lời “bơi ở dưới nước” 
thì câu trả lời có đáp ứng điều Trả lời
mà An muốn biết không? - Câu trả lời không đáp ứng được câu hỏi.
- Vậy phải trả lời ntn? - Cần phải trả lời cụ thể địa điểm như: bể 
 bơi, sông, hồ, biển
- Như vậy câu trả lời của Ba 
đáp ứng được nhiều hơn hay ít 
hơn yêu cầu của An? (ít hơn) Trả lời
- Từ sự việc trên em có thể rút 
ra bài học gì khi giao tiếp? Nhận xét
 GV: Khi nói, câu nói phải có 
nội dung đúng với yêu cầu của 
giao tiếp. Không nên nói ít hơn 
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
 2. Bài tập 2:
- Gọi 1 HS kể chuyện “Lợn Kể chuyện
cưới áo mới”.
- Vì sao nghe chuyện này Trả lời - Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều 
chúng ta thấy buồn cười? hơn những điều cần nói. 
- Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh 
“áo mới” phải hỏi và trả lời ntn 
để người nghe đủ hiểu được 
điều cần nói và điều cần phải Trả lời
trả lời?
 GV: Trong giao tiếp, không * Ghi nhớ (SGK – Trang 9)
nên nói nhiều hơn những gì cần Đọc
nói.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 HĐ 2:HDHS tìm hiểu phương châm về chất. (10 )p
- Yêu cầu HS đọc bài tập. Đọc II. Phương châm về chất
 1. Đọc
- Truyện cười này phê phán Trả lời 2. Nhận xét:
điều gì? - Truyện cười phê phán tính nói khoác.
- Như vậy trong giao tiếp có 
điều gì cần tránh? - Trong giao tiếp, không nên nói những điều 
 VD: Nếu không biết chắc bạn mà mình không tin là đúng sự thật.
 5 1. Kiến thức: HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM.
 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi tạo lập VBTM.
 II. Chuẩn bị:
 1 Giáo viên: sgk,giáo án,tài liệu tham khảo,Sưu tầm tranh “Vịnh Hạ Long”.
 2 Học sinh: sgk,vở ghi Soạn bài.
 III. Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
 2 Bài mới:
 * Giới thiệu bài ( 1 )p
 - Ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này chúng ta tiếp 
tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó là: Để văn bản thuyết minh 
sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
 HĐ của Giáo viên HĐcủa Học Nội dung
 sinh
 HDD1:HDHS tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
 văn bản thuyết minh ( 30 )p
 - VBTM là gì? Trả lời I. Tìm hiểu việc sử dụng một số 
 biện pháp nghệ thuật trong VBTM
 1. Ôn tập VBTM
 - Đặc điểm chủ yếu của VBTM? - VBTM cung cấp tri thức về các 
 hiện tượng, sự việc trong XH, tự 
 - Các phương pháp thuyết minh? nhiên.
 - Yêu cầu HS đọc VB - Các tri thức khách quan, xác thực, 
 - Bài văn TM đặc điểm của đối hữu ích, phổ thông cho con người.
 tượng nào? - Phương pháp: Định nghĩa, phân loại, 
 số liệu, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh
 - VB có cung cấp được tri thức Đọc 2. Viết VBTM có sử dụng một số 
 khách quan về đối tượng không? Trả lời biện pháp nghệ thuật
 - Phương pháp TM nào là chủ Văn bản: Hạ Long Đá và Nước.
 yếu? - Đối tượng TM: Đá và Nước của Hạ 
 - Vẻ đẹp rất riêng của Đá và Long.
 Nước có thể dễ dàng nhận thấy 
 bằng cách đo đếm, liệt kê - Tri thức khách quan: số lượng, vị trí, 
 không? cấu tạo, dáng hình
 - Phương pháp liệt kê là chủ yếu.
 - Em hãy tìm các từ ngữ miêu tả Trả lời
 về vẻ đẹp của Hạ Long? - Vẻ đẹp của Đá và Nước là vẻ đẹp 
 (“Chính Nước làm cho Đácó trừu tượng, không thể đo, đếm, liệt kê 
 tâm hồn”). được.
 - Vậy ngoài phương pháp liệt kê - Tác giả còn dùng phương pháp phân 
 là chủ yếu, tác giả còn sử dụng Tìm ví dụ tích sự sáng tạo của tạo hoá.
 biện pháp nghệ thuật nào để VB - So sánh Đá với tiên ông
 thêm phần sinh động? Lấy VD? - NT kể kết hợp với tả và tả với kể.
 Thảo luận - NT nhân hoá: Coi Hạ Long như thập 
 Trình bày loại chúng sinh, già đi, trẻ lại
 VD: dưới mặt nước có cuộc tụ - Tưởng tượng, liên tưởng.
 họp của cái TG người bằng đá * Ghi nhớ (SGK Trang 13
 Lấy ví dụĐọc
 7 3. Thái độ: Nghiêm túc rèn luyện, tích cực vận dụng vào tạo lập VB.
 II. Chuẩn bị:
 1 Giáo viên: sgk,giáo án,tài liệu tham khảo,Dàn bài TM về nón, kéo, bút
 2 Học sinh: sgk,vở ghi Chuẩn bị bài TM.
 III.Hoạt động dạy học:
 1 Kiểm tra bài cũ: (5 )p
 -Trong VBTM, người ta thường sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào để VBTM thêm phần 
sinh động và hấp dẫn?
 2 Bài mới:
 * Giới thiệu bài (1 )p
 - Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao các em cần vận dụng các biện 
pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập sử dụng một số 
biện pháp nghệ thuật trong vănbản thuyết minh.
 HĐ của Giáo viên HĐcủa Học sinh Nội dung
 HĐ 1:HDHS luyện tập ( 35 )p
 - Nội dung TM cần nêu vấn I. Đề bài
 đề gì? Trả lời Thuyết minh chiếc nón lá.
 * Yêu cầu:
 - Nội dung thuyết minh:
 - Hình thức TM ntn? Nên vận + Nêu được công dụng, cấu tạo, 
 dụng phương pháp TM nào? Trả lời chủng loại, lịch sử của chiếc nón.
 - Hình thức thuyết minh:
 + Vận dụng một số biện pháp nghệ 
 thuật để làm cho bài viết vui tươi, hấp 
 dẫn như: kể chuyện, hỏi đáp theo lối 
 nhân hoá 
 - HS lập dàn ý, ghi ra vở Lập dàn ý II. Dàn ý
 nháp. 1. Mở bài
 - Nội dung phần mở bài ntn? - Giới thiệu lịch sử chiếc nón.
 2. Thân bài
 - Thân bài cần làm nổi bật nội Trình bày - Cấu tạo: xương nón, chóp nón, lá 
 dung gì? nón, dáng nón
 Trả lời - Chủng loại: nón ba tầm, quai thao, 
 - Phần kết bài ra sao? nón Huế
 - Công dụng: che nắng mưa, quạt, 
 làm duyên
 - Yêu cầu HS trình bày dàn ý. Trình bày 3. Kết luận
 - Nhóm 1, 2 trình bày phần Thái độ, tình cảm với chiếc nón.
 mở bài. III. Trình bày
 Trình bày 
 - Gọi nhóm khác nhận xét – 1. Trình bày phần mở bài
 GV bổ xung kết quả. Lắng nghe
 - Nhóm 3, 4 trình bày phần 2. Trình bày phần thân bài
 thân bài. Trình bày
 - Nhóm khác nhận xét, bổ 3. Trình bày phần kết bài
 xung. Đọc * Đọc thêm: Họ nhà kim
 - GV nhận xét khái quát nội 
 dung.
 - Nhóm 5, 6 trình bày phần 
 9 

File đính kèm:

  • docbai_giang_ngu_van_lop_9_bai_1_phong_cach_ho_chi_minh_le_anh.doc