Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài: Mô

ppt 28 trang leduong 02/05/2024 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài: Mô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài: Mô

Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài: Mô
 1. Tế bào là đơn vị cơ bản của cơ thể sống.
- Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào.
- Hoạt dộng sống của tế bào giống với 1 cơ 
 thể độc lập: Trao đổi chất, lớn lên, phân 
 chia ( sinh sản), cảm ứng
2. Vì bao ngoài màng sinh chất, thành của 
tế bào thực vật được cấu tạo từ xenlulôzơ 
tạo cho lớp màng có sự rắn chắc. Khác với 
tế bào ở cơ thể người ( động vật). NỘI DUNG:
I. Khái niệm mô
II. Các loại mô
1- Mô biểu bì
2- Mô liên kết
3- Mô cơ
4- Mô thần kinh II. Các loại mô: Gồm 4 loại Phần chuẩn bị giao cho HS từ tiết trước
• Nhóm 1 : Tìm hiểu về mô biểu bì 
• Nhóm 2 : Tìm hiểu về mô liên kết
• Nhóm 3 : Tìm hiểu về mô cơ
• Nhóm 4 : Tìm hiểu về mô thần kinh
❖Vẽ hình các loại mô ra giấy A4 
❖ Trình bày cấu tạo và chức năng của mô II. Các loại mô:
1.Mô biểu bì: Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
 Đặc TB xếp xít 
 điểm nhau
cấu tạo
Chức Bảo vệ, 
 năng hấp thụ, tiết 2.Mô liên kết:
Mô liên kết gồm các TB liên kết nằm rải 
rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn 
hồi như các sợi liên kết ở da... 
Có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, 
neo giữ các cơ quan hoặc chức năng 
đệm. 3.Mô cơ:
 B.Mô cơ tim A.Mô cơ vân
 C.Mô cơ trơn Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
 Đặc TB xếp xít TB nằm trong TB dài, xếp 
 điểm nhau chất cơ bản thành lớp, 
 thành bó.
cấu tạo
 Chức Bảo vệ, Nâng đỡ, Co, dãn tạo 
 năng hấp thụ, tiết Máu vận nên sự vận 
 chuyển các động của các 
 chất cơ quan và vận 
 động của cơ 
 thể. 4.Mô thần kinh:
 +Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi 
 nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và 
 một tua dài là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu 
 mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp 
 gọi là xinap. 4.Mô thần kinh:
 Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có 
 chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí 
 thông tin và điều khiển mọi hoạt động 
 các cơ quan để trả lời các kích thích của 
 môi trường. Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chức năng của mô biểu bì là?
 A. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
 B. Bảo vệ, nâng đỡ và tiết các chất 
 C. Co giãn và nâng đỡ cho cơ thể
Câu 2: Mô thần kinh có chức năng gì?
 A. Liên kết các cơ quan trong cơ thể lại với nhau
 B. Điều hoà hoạt động các cơ quan
 C. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng Câu 4- SGK: 17:
Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có 
những loại mô nào?
❖ Trả lời chân giò lợn gồm: 
❑ Mô biểu bì (da)
❑ Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô mở, mô 
 sợi, mạch máu.
❑ Mô cơ vân
❑ Mô thần kinh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_mo.ppt