Bài giảng Tiếng Anh Lớp 3 (Tuần 23: 30/3-04/04) - Unit 9: What are you wearing? - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 3 (Tuần 23: 30/3-04/04) - Unit 9: What are you wearing? - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 3 (Tuần 23: 30/3-04/04) - Unit 9: What are you wearing? - Năm học 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HÓC MÔN TRƯỜNG TH DƯƠNG CÔNG KHI BÀI DẠY HỌC SINH HỌC TẬP TẠI NHÀ MÔN TIẾNG ANH – KHỐI 3 (Giáo trình Family and Friends Special Edition ) TUẦN 23 (30/3 – 04/04/2020) NỘI DUNG BÀI HỌC UNIT 9: WHAT ARE YOU WEARING? I. New words: - Các từ vựng về quần áo - Thực hành : đọc và viết từ : Phần nghe Track : 93, 94) theo đường link https://www.youtube.com/watch?v=3Nc7H9tkrSk https://youtu.be/deF58e_azRk II. Grammar: a. Đặt câu hỏi cho tình huống đang xảy ra : Ai đó đang mặc gì ? ( sử dụng theo các ngôi trong tiếng Anh ) - What are you wearing? → I’m wearing a blue skirt. - What’s he wearing? → He’s wearing a yellow shirt. - What’s she wearing? → She’s wearing red pants. b. Cấu trúc câu hỏi và trả lời với số giờ và phút. III. Exercise ( bài tập ) - Làm các bài tập liên quan đến từ vựng và cấu trúc câu trong unit Trên đây là kế hoạch bài dạy môn tiếng Anh khối 3 – Tuần 23 Hóc Môn, ngày 28 tháng 03 năm 2020. TTCM boots _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ shirt _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ II. Grammar A. Sử dụng cấu trúc câu hỏi và trả lời về tình huống miêu tả ai một người nào đó đang mặc gì. ( Cấu trúc này chỉ áp dụng cho tình huống trao đổi của hai người ở hai vị trí khác nhau thông qua điện thoại. ) Hôm nay chúng ta chỉ học với một ngôi “you” là chỉ hỏi về bạn của mình. Ví dụ 1 : What are you wearing ? ( Bạn đang mặc gì ? ) I’m wearing a blue skirt - Đối với ngôi “you” ta đặt “are” trước ngôi chủ ngữ và động từ Wear ta thêm “ ing” vào thành “ Wearing” cho đúng cấu trúc câu với tình huống đang xãy ra. Từ để đặt câu hỏi luôn là từ “ What”. - Khi trả lời ta chuyển chủ ngữ thành “ I’m” và vẫn thêm “ing” động từ “ Wear” thành “ Wearing”. Phần còn lại là của câu là các yếu tố miêu tả về quần áo đang mặc. - Ghi chú : Các bạn chú ý các từ chỉ màu sắc luôn đứng trước các từ về quần áo. Ví dụ 2 : What are you wearing? I’m wearing a blue shirt. Exercise: Make question and answer with the words follow (Đặt câu hỏi và trả lời với các từ cho sẵn.) Ex : you / black jeans and blue shirt. - What are you wearing ? - I’m wearing black jeans and blue shirt. 1. You / red skirt _____________________________________ _____________________________________ Wednesday, April 1st, 2020 Unit 9: What are you wearing? I. Review vocabulary: Ex 1: Write the words 1. 2. 3. __________________ ________________ _________________ 4. 5. _____________________ ________________ I. Grammar : Chúng ta đặt câu hỏi với bạn mình để hỏi về tình huống người thứ ba đang mặc gì ? ( Áp dụng cho ngôi He và She ) VD1 : What’s he wearing ? He’s wearing a blue shirt? VD2 : What’s she wearing ? She’s wearing a red skirt. - Tương tự với bài trước khi đặt câu hỏi về một ngưởi thứ ba bằng ngôi He/She chúng ta dùng “ is” đặt trước chủ ngữ và động từ “wear” chúng ta cũng thêm “ing” thành “ Wearing”. - Khi trả lời ta cũng sử dụng lại ngôi He/ She cho phù hợp với câu hỏi, và động từ chính của câu vẫn thêm “ing” Note : chúng ta cần chú ý một số dạng viết tắt He is = He’s She is = She’s What is = what’s Friday, April 3rd, 2020 Unit 9: What are you wearing? (Cont.) I. Review numbers: - Trong bài học này chúng ta cùng ôn tập lại một số từ vựng về số để thực hành hỏi giờ. Ten : 10 Twenty : 20 Thirty : 30 Forty : 40 Fifty : 50 Sixty : 60 Seventy : 70 Eighty : 80 Ninety : 90 One hundred : 100 Fifteen : 15 Forty-five : 45 - Các em viết vào vở tiếng anh mỗi từ hai hàng. II. Grammar - Đặt câu hỏi và trả lời về thời gian với số giờ và số phút: - Để đặt câu hỏi về thời gian chúng ta dùng mẫu câu như sau : “ What time is it ?” ( Nghĩa là mấy giờ rồi ) - Để trả lời câu hỏi ta làm như sau : + Trường hợp có số giờ nhưng không có số phút Vd : It’s two o’clock. + Trường hợp có số giờ và phút : chúng ta sẽ nói số giờ trước và số phút sau. Vd : It’s two fifteen ( hai giờ mười lăn phút ) ( Các bạn có thể tham khảo theo đường link : https://www.youtube.com/watch?v=3Nc7H9tkrSk ) ĐÁP ÁN 30/3/2020: Write the sentence and answer. (Viết câu hỏi và trả lời theo mẫu) 1. What are you wearing? I’m wearing a red skirt. 2. What are you wearing? I’m wearing a yellow dress and blue scarf. 3. What are you wearing? I’m wearing blue pants and a green shirt. 4. What are you wearing? I’m wearing a red skirt and black boots. 5. What are you wearing? I’m wearing a pink skirt. 1/4/2020: I. Look at the picture and write the word. (Nhìn hình và viết từ) 1. boots 2. jeans 3. scarf 4. shirt 5. skirt II. Look at the picture and write the correct answer. 1. He’s wearing blue jeans. 2. She’s wearing a black skirt. 3. He’s wearing a red shirt. 4. She’s wearing black boots.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_lop_3_tuan_23_303_0404_unit_9_what_are_y.docx