Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng - Năm học 2019-2020

HỌC ỂU ĐỊN TI H P G H N Ư Ờ Ớ Ư C R MÔN: Luyện từ và câu LỚP 4 T CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng. Bài 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng .Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay mặc cảm, nhất cũng dần dần thấy hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào .Lớp 4A chúng em rất về bạn Minh. (Từ để chọn: tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng. Bài 1: Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng .Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu . Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến các bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái .Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh. (Từ để chọn: tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) Bài 3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu , trung kiên, trung tâm.) a. Trung có nghĩa là M: trung thu, trung bình, trung tâm. “ở giữa”. b. Trung có nghĩa là M : trung th à nh, trung nghĩa, trung thực, “ một lòng một dạ” trung hậu , trung kiên. Bài 4. Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3 - Đêm hội Trung thu ở trường em rất vui. Câu 1: Có niềm tin vào bản thân Câu 2: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. Câu 3: Ngay thẳng, thật thà Câu 4: Hài lòng, hãnh diện về cái mình có C1 T Ự T I N D1 C2 T R U N G H Ậ U D2 C3 T R U N G T H Ự C D3 C4 T Ự H À O D4 T Ự T R Ọ N G
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tr.ppt