Bài giảng Toán Lớp 5 - Diện tích hình tam giác
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Diện tích hình tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Diện tích hình tam giác
Diện tích hình tam giác Toán lớp 5 So sánh diện tích: • Hình tam giác AED và hình tam giác EDH. ➢ Tam giác AED bằng tam giác A E B EDH. • Hình tam giác EBC và hình tam giác ECH. ➢ Tam giác EBC bằng tam giác ECH • Hình tam giác EDC và hình chữ nhật ABCD. ➢ Hình chữ nhật ABCD gấp 2 hình tam giác EDC C D H Cho hai hình tam giác bằng nhau Ghép hai mảnh tam giác 1 và 2 vào hình tam giác còn lại 1 2 E A B C D H Nhận xét: • Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài cạnh nào của hình tam giác EDC? E A B C D H Nhận xét: • Chiều rộng hình chữ nhật ABCD bằng độ dài cạnh nào của hình tam giác EDC? Diện tích hình tam giác : Tiết 86 2. Bài mới: E A B C D H Nhận xét: • So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC? E A B C D H Nhận xét: Hình chữ nhật ABCD có diện tích gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. Diện tích hình tam giác : Tiết 86 2. Bài mới: E A B C D H Diện tích hình tam giác EDC bằng diện tích chữ nhật ABCD chia cho 2 2. Bài mới: E A B C D H Diện tích hình chữ nhật ABCD = DC x AD = DC x EH E A B C D H Diện tích hình tam giác = Cạnh đáy x chiều cao 2 E Gọi S là diện tích A B a là độ dài cạnh đáy h là chiều cao C Công thức tính diện tích D H hình tam giác ghi như thế nào? Bài tập Bài 1. Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài cạnh đáy là 8cm và chiều cao là 6cm. a) 8 x 6 : 2 = 24 ( cm2 ) Bài tập Bài 2. Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài cạnh đáy là 5m và chiều cao là 24dm. Đổi : 5 m = 50 dm 50 x 24 : 2 = 600 ( dm2) Hoặc : 24 dm = 2,4 m 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) ❖CỦNG CỐ Nối các ông thức sau với hình tương ứng
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_dien_tich_hinh_tam_giac.ppt

