Bài giảng và bài tập ngữ pháp Tiếng anh Lớp 9 - Mệnh đề quan hệ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng và bài tập ngữ pháp Tiếng anh Lớp 9 - Mệnh đề quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng và bài tập ngữ pháp Tiếng anh Lớp 9 - Mệnh đề quan hệ

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSE MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSE là một cấu trúc hay gặp trong ngữ pháp tiếng Anh chung và cũng thường xuất hiện trong kỳ thi . Người học cần nắm vững để biết cách ứng dụng cho bài thi đặc biệt là kỹ năng Writing. I. ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Các bạn có thể hiểu đơn giản mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Ví dụ: - She is the woman that I talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua) Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman" II. CÁC DẠNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ CẦN BIẾT Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu: Đại từ quan hệ Cách dùng – Ví dụ Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. .. N (person) + WHO + V + O - WHO Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher. Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ..N (person) + WHOM + S + V - WHOM: Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to? Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. .N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V - WHICH: Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food. Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw - THAT: yesterday. * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất Ví dụ: • Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ) • Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.) 3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn a. Dạng chủ động Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V- ing). Ví dụ: • The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle. • The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith b. Dạng bị động Ta có thể dùng past participle (V3) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động. Ví dụ: • The woman who is / was injured was my neighbor => The woman injured was my neighbor. ( Người phụ nữ bị thương là hàng xóm của tôi) • The instructions that are given on the front page are very important. => The instructions given on the front page are very important. ( Hướng dẫn được đưa ở trang đầu rất quan trọng) c. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ: • Chủ động: - The first student who comes to class has to clean the board. - The first student to come to class has to clean the board. ( Học sinh đầu tiên đến lớp phải lau bảng) • Bị động: - The only room which was painted yesterday was Mary’s. - The only room to be painted yesterday was Mary’s. ( Căn phòng duy nhất ngày hôm qua được vẽ là Mary) IV. LUYỆN TẬP Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau. 1. She is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year. A. which B. whose C. that D. who 2. He bought all the books __________are needed for the next exam. A. which B. what C. those D. who Exercise 1 1B 2A 3C 4D 5A 6B 7B Exercise 2 1. The house which has been built in the forest doesn’t have electricity. 2. Do you know the man who is coming towards us? 3. I sent my parents some postcards which were not so expensive. 4. I come from a city which is located by the sea. 5. The soup that/ which I had for lunch was so delicious. Exercise 2 1. whose => who/ whom/ that 2. whom => which 3. whom => who 4. about who => about whom 5. where => when 6. when => why 7. who she => who 8. where => when
File đính kèm:
bai_giang_va_bai_tap_ngu_phap_tieng_anh_lop_9_menh_de_quan_h.docx