Bài giảng Vật Lí Lớp 8 - Chủ đề 16: Cơ năng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật Lí Lớp 8 - Chủ đề 16: Cơ năng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật Lí Lớp 8 - Chủ đề 16: Cơ năng
Hs không học trực tiếp được thì xem bài giảng, chép các câu của kiểm tra bài cũ vào vở bài tập và chép chủ đề 16 vào vở bài học Chủ đề 16: CƠ NĂNG I.LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: Chép ghi nhớ 1,2 trang 116 STL II. THẾ NĂNG: 1.Thế năng trọng trường: Chép ghi nhớ 1 trang 118 STL 2. Thế năng đàn hồi: Chép ghi nhớ 2 trang 118 STL III. ĐỘNG NĂNG: Chép ghi nhớ trang 119 STL KIỂM TRA BÀI CŨ 2/ Nói công suất của một máy là 500W có nghĩa gì? Nghĩa là trong thời gian 1 giây máy sinh công 500J KIỂM TRA BÀI CŨ 4/ Con ngựa kéo với lực 250N, đi được quãng đường là 2,4 km trong 10 min. a/ Tính công và công suất? b/ Tính tốc độ theo 2 cách? Giải Tóm tắt: a/ Công thực hiện: F = 250N A = F.s =250. 2400 = 600 000 (J) Công suất: s = 2,4 km = 2400m A =600 000 / 600 = 1000 (W) t = 10 min = 600 s P = t s 2400 b/ Tốc độ: v = = = 4(m / s) a/ A=? J t 600 P = ?W Cách 2: p 1000 P = F.v → v = = = 4(m / s) b/ v=? m/s F 250 Tính 2 cách Hàng ngày, ta thường nói đến từ năng lượng. Ví dụ nhà máy thuỷ điện đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng luợng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào? Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng. Hình 1 Hình 2 Trong các hình trên hình nào có khả năng thực hiện công cơ học? Chủ đề 16: CƠ NĂNG I. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: B II. THẾ NĂNG: 1 . Thế năng trọng trường: C1: Quả nặng A có cơ năng, vì nó A có khả năng thực hiện công làm cho khúc gỗ B chuyển động. Cơ năng của quả nặng A có được Quả nặng A chuyển động: là do đâu? miếng gỗ chuyển động quả nặng A đã thực hiện công có cơ năng Chủ đề 16: CƠ NĂNG I. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: II. THẾ NĂNG: B 1. Thế năng trọng trường: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng A thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng trọng trường của vật sẽ càng lớn. Vật có khối lượng càng nặng thì thế năng hấp dẫn của vật càng lớn. Khi vật ở vị trí càng cao so với mặt đất, khối lượng của quả nặng A lớn hơn thì thế năng của vật sẽ như thế nào? Vì sao? Chủ đề 16: CƠ NĂNG I. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: II. THẾ NĂNG: 1. Thế năng hấp dẫn: 2. Thế năng đàn hồi: Có một lò xo làm bằng thép uốn thành một vòng tròn (hình Hình 16.2 a 16 . 2a). Lò xo bị nén lại nhờ buộc sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ (hình 16.2b) Hình 16.2 b Hình 16.2 a Hình 16.2 b Cơ năng có được do đâu? Chủ đề 16: CƠ NĂNG I. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: II. THẾ NĂNG: Hãy dự đoán III. ĐỘNG NĂNG: xem khi thả hòn 1. Khi nào vật có động năng? bi lăn theo máng sẽ có hiện tượng gì đối với C3: Hiện tượng: Quả cầu A lăn xuống đậpmiếng gỗ? vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động. Hình 16.3 Chủ đề 16: CƠ NĂNG I. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: II. THẾ NĂNG: III. ĐỘNG NĂNG: 1. Khi nào vật có động năng? (2) (1) Kết luận: Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng. Hãy dự đoán xem nếu cho quả cầu lăn ở vị trí (2) thì miếng gỗ sẽ dịch chuyển ntn so với vị trí (1)? Chủ đề 16: CƠ NĂNG I. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: II. THẾ NĂNG: III. ĐỘNG NĂNG: 1. Khi nào vật có động năng? 2. Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? (2) (1) Nếu thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn. Hãy dự đoán xem hiện tượng xảy ra ntn? Hãy quan sát TN để trả lời C7? S1 S2 Hình 16.3 S3 Chủ đề 16: CƠ NĂNG I. LIÊN HỆ GIỮA CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG: II. THẾ NĂNG: III. ĐỘNG NĂNG: 1. Khi nào vật có động năng? 2. Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? Vật có khối lượng .. càng lớn và chuyển động .. càng nhanh thì động năng càng lớn. Kết luận: Cơ năng có 2 dạng là động năng và thế năng. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng. Vận dụng ?9: Vật nào vừa có động năng vừa có thế năng? Đ S S Đ 3 4 1 2 S S Đ 5 6 7 LUYỆN TẬP BT 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Giải: ⇒ Chọn C Vì thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất. khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng bằng 0. VẬN DỤNG 3: Chim bồ câu đang bay Đang nhào lộn trên không Quả bưởi đu đưa trên cành Khi một vật có khả năng thực hiện công, ta nói vật đó có năng lượng. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng trọng trường. Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật, được gọi là thế năng đàn hồi Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng Khi tham gia giao thông với vận tốc lớn thì có động năng lớn . Nếu gặp sự cố sẽ rất nguy hiểm . Bất kể là xe gắn máy, hay mô tô. Vì vậy cần tuân thủ các qui tắc an toàn khi tham gia giao thông, không vượt quá tốc độ. Động năng của con ong đang bay : 0,002 J Động năng của cầu thủ bóng đá đang chạy: 4500 J Động năng của con ốc sên đang bò : 0,0000001 J CÔNG VIỆC VỀ NHÀ - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần “THẾ GIỚI QUANH TA”. -Làm bài
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_8_chu_de_16_co_nang.ppt