Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Phần I - Tenses Thì của Động từ

docx 47 trang leduong 20/04/2024 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Phần I - Tenses Thì của Động từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Phần I - Tenses Thì của Động từ

Bài ôn tập môn Tiếng Anh Lớp 8 - Phần I - Tenses Thì của Động từ
 ÔN TẬP ANH 8
 PHẨN I
 TENSES THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
I. HIỆN TẠI (PRESENT)
1. Hiện tại đơn (simple present tense):
+) S + V (s/es)+ 
-) S + do/ does + not + V (bare -inf) + 
?) Do/ Does + S + V (bare -inf) + ...
Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít ở thể khẳng định thì phải có s hoặc es ở đuôi
Ví dụ: John walks to school every day.
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả:
+ một thói quen hay hành động lặp lại thường xuyên ở hiện tại
Ví dụ: I usually get up at 6 o'clock.
+ một chân lý, sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The sun sets in the west.
+ một hành động ở tương lai theo lịch trình thời gian biểu (của rạp hát, rạp chiếu phim, 
giao thông,...)
Ví dụ: There's an interesting film at 7 o'clock tonight.
- Nó thường dùng với 1 số trạng từ như: every day, nowadays. Đặc biệt là 1 số trạng từ 
chỉ tần suất: often, sometimes, always, frequently, usually, seldom /rarely (hiếm khi),
2. Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
+) S + to be (am/is/are) + V- ing + 
-) S + to be + V-ing + 
?) To be + S + V-ing ?
- HTTD dùng để diễn đạt:
+ 1 hành động đang xảy ra ở thời điểm nói hay thời điểm hiện tại
Ví dụ: I am reading a book now.
He is in Ho Chi Minh City now. He is learning French there.
+ 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần (sự sắp xếp hay kế hoạch đã định) => chắc 
chắn
 1 - Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể đứng sau have nhưng nó cũng 
có thể đứng cuối câu.
S + have/has + already + V3/ed
Ví dụ: 
We have already written our reports.
- Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở 
cuối câu, công thức sau:
S + have /has + not + V3/ed.. + yet
Ví dụ:
John hasn't written the letter yet.
- Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. 
Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to.
S + have/has + yet + [verb in simple form]...
Ví dụ: 
John has yet to learn Chinese. = John hasn't learned Chinese yet.
Chú ý: Khi sử dụng yet trong mẫu câu tránh nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ 
nối mang nghĩa "nhưng"
Ví dụ: 
I don't have the money, yet I really need the house. (yet = but)
Thì hiện tại hoàn thành được dùng với các từ như: recently/lately, up to now, up to 
present, so far, just, already, ever, never, yet, for, since,...
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
- Dùng giống như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn 
đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since.
Tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta vẫn có thể chia động từ ở cả 2 thì.
Ví dụ: 
John has been working in New York for three years.
(vẫn chưa kết thức - John vẫn đang làm việc ở New York).
II. QUÁ KHỨ (PAST)
 3 ?) Had + S + V3/ed?
- Thì QKHT dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 thời gian trong quá khứ hay 
một hành động khác trong quá khứ. (Nếu có hai hành động thì hành động xảy ra trước 
dùng thì QKHT còn hành động xảy ra sau dùng thì QKĐ)
- Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian before và after
S + past perfect + before + S + past simple
Ví dụ: I had gone to the library before I went home.
S + past simple + after + S + past perfect
Ví dụ: Nga went home after she had gone to the store.
- Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết 
phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.S
- Before và after có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao 
giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.
Ví dụ: The police cars came to the scene when the robbers had gone away.
(trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)
4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( past perfect progressive)
S + had + been + V-ing.
Thì QKHTTD diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến khi 
hành động thứ hai xảy ra. (hành động thứ hai chia thì QKĐ). Thông thường khoảng thời 
gian kéo dài được nêu rõ trong câu.
- Thì này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect
Ví dụ: 
She had been living in Hanoi for ten years before she moved to Ho Chi Minh city.
III. TƯƠNG LAI
1. Tương lai đơn ( Simple future tense )
S + will/shall + V (bare-inf)...
Dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng với ngôi I và we và shall được 
dùng trong các trường hợp sau:
• Mời mọc người khác 1 cách lịch sự.
 5 S + will have + V3/ed.
Ví dụ: 
- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó 
trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng: by the end of, by tomorrow
Ví dụ: 
We will have gone to Ho Chi Minh City by the end of this year.
EXERCISE:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
1. Nam.swimming twice a week.
 A. is going often B. is often going
 C. often goes D. goes often
2. I think the weather.be bad tomorrow.
 A. shall B. Will C. is going D. could
3. Hehere a few minutes ago.
 A. comes B. Came C. has come D. come
4. Be quiet! The students the test.
 A. are doing B. Do C. are going to do D. did
5.  this film recently?
 A. Have you seen B. Did you see
 C. Do you see D. Are you seeing
6. Mr Nickbooks while his wife was cooking.
 A. was reading B. Read C. has read D. reads
7. When I was a little girl, Iswimming with my friends.
 A. go B. went C. was going D. am going
8. My father60 books so far.
 A. writes B. wrote C. had written D. has written
9. Imy old friends at the airport tonight.
 A. will be meeting B. Meet 
 C. am going to meet D. met
10. I haven't talked to herJune.
 A. for B. in C.since D. ever
 7 A. never reads B. never read
 C. has never read D. was never reading
25  hard all day yesterday?
 A. Were you working B. Did you work 
 C. Are you working D. Had you worked
26. These foreign tourists on the beach when a big wave swept
everything.
 A. are sunbathing B. were sunbathing
 C. sunbathed D. has sunbathed
27. . by this time next year.
A. We will finish the course
B. We will have been finished the course
C. We will be finishing the course
D. We will have finished
28. We next week.
 A. don't work B. aren't working
 C. won't work D. haven't worked
29. Unemployment. dramatically since last year.
 A. rose B. has risen C. rises D. had risen
30. What ... at 5 o'clock tomorrow afternoon?
 A. will you do B. will you be doing
 C. will you have done D. are you doing
31. She says that she .. .. .. .. this test by 9 o'clock tomorrow morning.
 A. will finish B. has finished
 C. finishes D. will have finished
32. The boy arrived at the bus stop after we .. .. .. .. for him for about 2 hours.
 A. had waited B. were waiting C. waited D. have waited
33. I don't think she .. .. .. .. .. Let's go.
 A. Is coming B. would come
 C. will come D. Is going to come
34. Sheon the beach at this time next week.
 9 PHẨN II
ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ (INFINITIVE AND GERUND)
I. INFINITIVE
1. To - infinitive (Độngtừ nguyên mẫu có “to”)
* Động từ nguyên mẫu có to có chức năng:
- Chủ ngữ của câu:
Ví dụ: To become a teacher is my dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
Ví dụ: What I like is to play soccer in this school.
- Tân ngữ của động từ
Ví dụ: I want to learn French.
- Tân ngữ của tính từ
Ví dụ: I'm glad to meet you.
*V + to-inf
- Sau các động từ: agree, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, 
want, wish, hope, promise, decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, 
pretend (giả vờ), remind, persuade, force, order, urge (thúc giục), seem, tend, 
threaten,...
* Note:
- allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf
- allow / permit / advise / recommend + V-ing
- be allowed / permitted + to-inf
2. Infinitive without to (V1): Động từ nguyên mẩu không “to”)
Động từ nguyên linẫu không to được dùng:
- Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,...
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find... 
+ O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động - nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Vì dụ: I saw her get off the bus.
- Help + to-inf/ V1 / with N
Ví dụ: He usually helps his sister to do her homework.
He usually helps his sister do her homework.
 11 Ví dụ: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
EXCERCISE:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
1. I saw him__________a song in his room.
 A. to sing B. sing C. sung D. sang
2. Nam'd better__________an umbrella.
 A. take B. to take C. taking D. to be taken
3. Would you mind if I __________photos here?
 A. to take B. took C. taking D. take
4. He made me__________a lot.
 A. cried B. cry C. to cry D. crying
5. I had my mother__________ a letter yesterday.
 A. posting B. to post C. post D. posted
6. You should__________ these things.
 A. to know B. know C. knowing D. known
7. My mother doesn't let me __________out at night.
 A. going B. to go C. go D. gone
8. We heard him ____________________ downstairs.
 A. ran B. to be run C. to run D. run
9. Let’s __________ a song.
 A. singing B.sing C. to sing D. sang
10. I am planning__________Hue city next week.
 A. visit B. visiting C. visited D. to visit
11. I must go now. I promise __________late.
 A. not being B. not to be C. not being D. won’t be
12. My father stopped the car in order __________.
 A. smoke B. to smoke C. smoking D. Smoked
 13 PHẨN III
 CÁC CẤU TRÚC CÂU
CÂU BỊ ĐỘNG
Câu bị động được sử dụng nhằm để nhấn mạnh vào hành động của tân ngữ chứ không 
nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ trong câu chủ động.
CĐ: S + V + O
BĐ: S’ + V(BĐ) + by O (S)
Lưu ý: V bị động (VBĐ): BE +PP (V3/ed)
Phương pháp chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
- Muốn chuyển một câu từ chủ động sang bị động ta thực hiện 3 bước sau:
 B1: Lấy tân ngữ (O) của câu chủ động làm chủ ngữ (S) của câu bị động
Trong trường hợp nếu có 2 tân ngữ (1 trực tiếp, 1 gián tiếp), muốn nhấn mạnh vào tân 
ngữ nào thì người ta đưa nó lên làm chủ ngữ (nhưng thường là tân ngữ gián tiếp làm chủ 
ngữ).
Ví dụ: 
I always do the homework.
=> The homework is always done by me. 
I gave him a gift.
Trong câu này, a gift là tân ngữ trực tiếp, him là tân ngữ gián tiếp, ta chuyển sang bị 
động:
He was given a gift by me. Hoặc A gift was given to him.
 B2: ĐỔI động từ (V) ở chủ động sang động từ (V) ở bị động
- V bị động ở các thì như sau:
1. Thì hiện tại đơn
 am/is/are + PP
Ví dụ: 
My sister reads books every morning. => Books are read by my sister every morning.
2. Thì hiện tại tiếp diễn
 am/ is/ are + being + PP
Ví dụ: 
He is writing a letter. => A letter is being written (by him).
 15

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_mon_tieng_anh_lop_8_phan_i_tenses_thi_cua_dong_tu.docx