Bài tập Toán Lớp 3 (Tuần 25)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 3 (Tuần 25)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Toán Lớp 3 (Tuần 25)
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 13 tháng 4 năm 2020 Toán Thực hành xem đồng hồ (tt) (SGK trang 125) Bài 1 (trang 125 SGK Toán 3): Xem tranh rồi trả lời câu hỏi sau: Lời giải: Đồng hồ H và đồng hồ B Đồng hồ I và đồng hồ A Đồng hồ K và đồng hồ C Đồng hồ L và đồng hồ G Đồng hồ M và đồng hồ D Đồng hồ N và đồng hồ E 7 bao: 28kg gạo 5 bao: ? kg gạo - Tìm 1 bao đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo. - Tìm 3 bao đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo bằng cách lấy khối lượng gạo một bao đựng được nhân với 3. Lời giải chi tiết: Bài giải Số ki-lô-gam gạo mỗi bao đựng được là: 28 : 7 = 4 (kg) Số ki-lô-gam gạo 5 bao đựng được là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg. Bài 3 Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như dưới. Hãy xếp thành hình theo yêu cầu: Phương pháp giải: Chia hình cần xếp thành các hình tam giác nhỏ. Lời giải chi tiết: Xếp tam giác theo hình sau ta sẽ được hình theo đề bài cho : Phương pháp giải: Có thể lập đề toán như sau: Có 8520 viên gạch được chở đều trên 4 chiếc xe. Hỏi 3 xe như thế thì chở được bao nhiêu viên gạch ? Lời giải chi tiết: Bài giải Số viên gạch mỗi xe chở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số: 6390 viên. Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính chu vi mảnh đất đó. Phương pháp giải: - Tìm chiều rộng của hình chữ nhật. - Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với hai. Lời giải chi tiết: Bài giải Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là : 25 – 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất đó là : (25 + 17 ) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 m. Phương pháp giải: - Muốn tìm quãng đường đi được ta lấy số giờ đã cho nhân với 4. - Muốn tìm thời gian đi hết quãng đường dài 20km thì ta lấy quãng đường đó chia cho 4. Lời giải chi tiết: Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4 km 8 km 16 km 12 km 20km Phương pháp giải: Cộng giá trị các tờ giấy bạc ở mỗi ô bên trái sao cho tổng đó bằng số tiền bên phải. Lời giải chi tiết: a) Phải lấy hai tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng. b) Phải lấy hai tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được 10 000 đồng. c) Phải lấy năm tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng. d) Phải lấy hai tờ giấy bạc loại 2000 đồng và một tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng. Hoặc lấy một tờ giấy bạc loại 2000 đồng và ba tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng. Bài 3 Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá trị tiền ít nhất ? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất ? b) Mua một quả bóng và một bút chì thì hết bao nhiêu tiền? c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu ? Phương pháp giải: - So sánh giá tiền của các đồ vật. - Lấy giá tiền của một quả bóng cộng với giá tiền của một chiếc bút chì. - Lấy giá tiền của một lọ hoa trừ đi giá tiền của một cái lược. Lời giải chi tiết: a) Vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa. b) Mua một quả bóng và một bút chì thì hết số tiền là: 1000+1500=25001000+1500=2500 (đồng) c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược số tiền là: 8700–4000=47008700–4000=4700 (đồng).
File đính kèm:
- bai_tap_toan_lop_3_tuan_25.docx