Đề cương hướng dẫn tự học môn Tin học Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương hướng dẫn tự học môn Tin học Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương hướng dẫn tự học môn Tin học Lớp 6

ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MƠN TIN HỌC 6 **************** Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản. Kiến thức cần nhớ. 1 Sau khi học xong bài 13 em cần nhớ nội dung chính sau: Cách lưu văn bản. 3 Câu hỏi 3: Soạn thảo văn bản trên máy tính cĩ những ưu điểm: A. Đẹp và cĩ nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay B. Đẹp và cĩ nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay C. Cĩ thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng D. Tất cả ý trên **************************** Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản. Kiến thức cần nhớ. 5 7 Trắc nghiệm: Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em. 9 11 Bài thực hành 6: Em tập chỉnh sửa văn bản. Bài tập trắc nghiệm. Câu hỏi 1: Để mở tệp văn bản cĩ sẵn trong máy, em sử dụng lệnh nào? A. File/Copy B. File/New C. File/Save D. File/Open Câu hỏi 2: Cách nào sau đây dùng để lưu tài liệu hiện hành? 13 B. Cỡ chữ C. Kiểu chữ D. Tất cả ý trên Câu hỏi: Nếu em chọn phần văn bản chữ nghiêng và nháy nút , phần văn bản đĩ sẽ trở thành: A. Vẫn là chữ nghiêng B. Chữ khơng nghiêng C. Chữ vừa gạch chân, vừa nghiêng D. Chữ vừa đậm, vừa nghiêng Câu hỏi: Để sử dụng hộp thoại Font em chọn lệnh:: A. Insert/Font B. Format/Font C. Edit/Font D. File/Font Câu hỏi: Tác dụng lần lượt của các nút lệnh: , , là: A. In nghiêng, gạch chân, in đậm B. In nghiêng, in đậm, gạch chân C. In đậm, in nghiêng, gạch chân D. In đậm, gạch chân, in nghiêng Bài 17: Định dạng đoạn văn bản. I. Kiến thức cần nhớ 1. Định dạng đoạn văn bản: - Định dạng đoạn văn nhằm mục đích9 để văn bản dễ đọc, thu hút người xem,dễ ghi nhớ các nội dung cần nhớ.. - định dạng đoạn văn bản là thay đổi các tính chất + Kiểu căn lề. + Vị trí lề của đoạn văn bản so với trang. + Khoảng cách lề của đòng đầu tiên. + Khoảng cách với đoạn văn trên hoặc dưới. + Khoảng cách giữa các dòng và đoạn văn. 2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng văn bản: - Để định dạng văn bản ta chỉ cần đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. 15 II. Bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Để đặt khoảng cách dịng trong đoạn văn và màu chữ em chọn lệnh: A. , B. , C. , D. , Bài 2: Hãy điền tác dụng định dạng đoạn văn bản của các nút lệnh sau. Nút: dùng để .......................... Đáp án: Căn thẳng hai lề Nút: dùng để ..........................Đáp án: Căn thẳng lề phải Nút: dùng để ..........................Đáp án: Căn thẳng lề trái Nút: dùng để ..........................Đáp án: Căn giữa Bài 3: Để tăng lề trái đoạn văn em chọn lệnh: A. B. C. D. Câu hỏi 1: Để định dạng đoạn văn em sử dụng hộp thoại nào? A. Format/Font B. Insert/Paragraph C. File/Paragraph D. Format/Paragraph Câu hỏi 2: Trong các thao tác dưới đây, thao tác nào khơng phải là thao tác định dạng đoạn văn bản? A. Chọn màu đỏ B. Tăng khoảng cách giữa các dịng trong đoạn văn C. Tăng khoảng cách giữa các đoạn văn D. Căn giữa đoạn văn bản Câu hỏi 3: - Giải thích cơng dụng của các thành phần trên hộp thoại paragraph được đáng dấu bằng các chữ cái A, B, C, D, E, F ở hình dưới đây. 17 BÀI TẬP Giải các bài tập 4 trang 81 4/ - Nút lệnh new dùng để mở một văn bản mới. - Nút Open để mở một văn bản có trong máy tính. - Nút Save để lưu văn bản . - Nút Prin để in văn bản. - Nút lệnh Cut để di chuyển văn bản . - Nút Copy sao chép văn bản . - Nút Paste để dán văn bản . - Nút Undo khôi phục trạng thái của văn bản trước khi thực hiện một thao tác. - Nút Redo khôi phục trạng thái của văn bản sau khi thực hiện một thao tác. Giải bài tập 5 trang 82 sgk? 5/ Nhiều hơn 16 thao tác (tới 64 thao tác) Giải bài tập 2, 3, 6 trang 88 sgk. 2/ Điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh theo thứ tự. - Định dạng kiểu chữ đậm. - Định dạng kiểu chữ nghiêng. - Địng dạng kiểu chữ gạch chân. 3/ Để phân biệt một bộ phông chữ đã cài trong windows có hỗ trợ tiếng việt hay không? Ta thực hiện bằng cách sau. - Gõ một vài chữ việt có dấu ( đặc biệt là các chữ ở, ỡ, ử, ữ) và định dạng theo phông chữ đó. Nếu chữ việt không hiển thị được trên màn hình thì phông chữ không hỗ trợ tiếng việt. (lưu ý gõ theo cả hai kiểu vni và telex). 6/ Có thể nhưng không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản ( tối đa là 4) Giải bài tập 1, 4, 6 trang 91 sgk. 1/ Không cần.Chỉ cần đặt con trỏ soạn thảo trong đoạn văn bản. Đây là thao tác đơn giản nhất. 4/ Được. Khi đó khoản cách lề có giá trị âm. (lưu ý: Chỉ định dạng lề có giá trị âm bằng hộp thoại Paragraph, nút lệnh Decrease indent không có tác dụng). 6/ Có tác dụng đối với toàn bộ văn bản. Câu hỏi: Để mở tệp văn bản cĩ sẵn trong máy, em sử dụng lệnh nào? A. File/Copy B. File/New C. File/Save D. File/Open Câu hỏi: Cách nào sau đây dùng để lưu tài liệu hiện hành? A. Nhấn Ctrl + S 19
File đính kèm:
de_cuong_huong_dan_tu_hoc_mon_tin_hoc_lop_6.doc