Đề cương ôn tập Toán Lớp 6 - Tuần 5+6+7 - Trường THCS Ngô Quyền
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Toán Lớp 6 - Tuần 5+6+7 - Trường THCS Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Toán Lớp 6 - Tuần 5+6+7 - Trường THCS Ngô Quyền

UBND QUẬN TÂN BÌNH TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN NỘI DUNG TUẦN 5 + 6 + 7 TOÁN 6 I. SỐ HỌC : ÔN TẬP CHƯƠNG II DẠNG 1 : Tính hợp lí: Bài 1:: a. (-158) + 48 – (-158) + (-248) b. (-43) . 172 – 43 . (-372) c. (-109 + 60) – (155 – 109 – 440) Bài 2: a. b. c. Bài 3: a. b. [ ] c. DẠNG 2 : Tìm số nguyên x, biết: Bài 1: a. -18 + x = - (-122) b) 6x - (-4)2 = 20 c) 7. |x -5| - 40 = 23 Bài 2: 148 = +18 ׀3+x ׀.a. 12 + x = - (-43) b) 3x + (-4)3 = - 4 c) 5 Bài 3: a. 109 - x = - (-56) b) 4x + (-3)3 = - 19 c) 2. 7x + 21 = 35 DẠNG 3: TOÁN THỰC TẾ Bài 1: Hai ca nô cùng xuất phát từ A cùng đi về phía B hoặc C (A nằm giữa B, C). Qui ước chiều hướng từ A về phía B là chiều dương, chiều hướng từ A về phía C là chiều âm.Hỏi nếu hai ca nô đi với vận tốc lần lượt là 10km/h và -12km/h thì sau 2 giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu km? Bài 2: Trong một cuộc thi “Hành trình văn hóa”, mỗi người tham dự cuộc thi được tặng trước 500 điểm. Sau đó mỗi câu trả lời đúng người đó được 500 điểm, mỗi câu trả lời sai người đó được -200 điểm. Sau 8 câu hỏi anh An trả lời đúng 5 câu, sai 3 câu, chị Lan trả lời đúng 3 câu, sai 5 câu, chị Trang trả lời đúng 6 câu, sai 2 câu. Hỏi số điểm của mỗi người sau cuộc thi? Bài 3: Bảng giá của một cửa hàng sách như sau: TÊN HÀNG GIÁ TIỀN Bút bi 5000 đồng Bút chì 4000 đồng 2.Thế nào là phân số tối giản Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 ( Phân số không thể thu gọn được nữa) LUYỆN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ I. NHẮC LẠI Quy tắc: Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng. II. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Rút gọn các phân số sau 15 36 10 21 169 4.9 2.15 35 81 8 63 39 12.5.6 5.8 Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống 2 .... .... 35 9 36 5 15 30 3 18 11 77 ..... 52 .... 33 .... m Bài 3. Cho tập hợp A 1;3;7 . Viết tập hợp B tất các các phân số mà m, n A . n m 11 Gợi ý: ta có thể viết phân số thành ; ; . Tập hợp B có tất cả 6 phần tử. n 37 Bài 4. Tìm các số nguyên x và y biết: 4x 28 xy 1 a) b) 39 y 12 2 48 5y 25 11 7 14 c) d) x 8 200 xy49 Bài 5. Đoạn đường từ nhà An đến trường bằng đoạn đường từ nhà Bình đến trường. Hôm 1 nay An đi mất 25 phút, còn Bình đi mất giờ. Hỏi An và Bình ai đi nhanh hơn? 3 BÀI 5: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 1. Quy tắc Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như sau: Bước 1. Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 3 4 Ví dụ: So sánh hai phân số và 4 5 44 - Ta viết 55 4 - Quy đồng mẫu các phân số và 5 3 3.5 15 4 4.5 20 4 4.4 16 5 5.4 20 15 16 Vì -15 > -16 nên 20 20 34 Vậy 45 Nhận xét: + Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0, gọi là phân số dương. 45 Ví dụ: 0; 0 56 + Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0, gọi là phân số âm. 54 Ví dụ: 0; 0 65 - Ngoài ra, ta có các cách so sánh phân số như sau: + Đưa về hai phân số cùng tử dương rồi so sánh mẫu. 77 Ví dụ: 95 4 4 9 8 + Chọn số thứ ba làm trung gian. Ví dụ: 0 ; 1 9 9 8 13 BÀI 8: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1. Các tính chất: * Tính chất giao hoán : 2 5 5 2 7 Ví dụ: 3 3 3 3 3 * Tính chất kết hợp : * Cộng với 0 : 9 9 9 Ví dụ: 00 16 16 16 2. Áp dụng: 3 2 3 1 1 5 A 4 7 5 5 4 7 3 1 2 5 3 1 4 4 7 7 5 5 4 4 4 1 1 0 5 5 5 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ Bài 47/28 sgk, bài 50/31 sgk Ở hình b ta có: xOy yOz xOz . * Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì xOy yOz xOz . Ngược lại: Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. zOy và yOx là hai góc kề nhau, cạnh chung Oy. - Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o. và là hai góc phụ nhau - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o. x'' Oz và zOx là hai góc bù nhau . - Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù. zOy và yOx là hai góc kề bù Bài tập ví dụ: Bài tập 18 (SGK-82) Hình 25 cho biết tia OA nằm giữa hai tia OB, OC, góc BOA 45 , AOC 30 .Tính góc BOC . Dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả. Giải: Suy ra góc xOz = 640 :2=320 Vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho góc xOz = 320 Cách 2: Gấy giấy Vẽ góc xOy lên giấy trong. Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác. Vẽ tia phân giác theo nếp gấp đó. Nhận xét: Mỗi góc ( không phải là góc bẹt ) chỉ có một tia phân giác. 3. Chú ý Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó VD: Đường thẳng mn là đường phân giác của góc xOy. LUYỆN TẬP TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC Bài 1: Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa kia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho góc xOt = 250, góc xOy = 500. a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? b) So sánh góc tOy và góc xOt c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? Giải a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa kia Ox, có: góc xOt < góc xOy ( 250<500) nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy b) Ta có: Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy nên góc xOt + góc tOy = góc xOy 250 + góc tOy = 500 Góc tOy = 250 Ta lại có: góc tOy = góc xOt ( cùng bằng 250 )
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_toan_lop_6_tuan_567_truong_thcs_ngo_quyen.pdf