Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Khối 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Khối 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Khối 6

SẢN PHẨM 4 – BÌNH ĐỊNH Đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 6 (từ bài 18-20) 1. Mục đích của đề kiểm tra: - Để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các nội dung (thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí; khí áp và gió trên Trái Đất; hơi nước trong không khí, mưa). - Đánh giá các kĩ năng: Nhận xét, tính toán. - Điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học trong thời gian còn lại của học kì II, góp phần hình thành và phát triển các năng lực phẩm chất của học sinh. 2. Hình thức đề kiểm tra Đề kiểm tra kết hợp câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) và câu hỏi dạng tự luận (6,0 điểm). 3. Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Vận dụng Thông hiểu Cấp độ Nhận biết Cấp độ cao Tên thấp chủ đề Thời tiết, khí -Nêu được sự khác -Dựa vào hình biểu -Giải thích hậu và nhiệt độ nhau giữa thời tiết và diễn, nhận xét sự thay sự thay đổi không khí khí hậu. đổi nhiệt độ không nhiệt độ -Nêu được các nhân tố khí theo vĩ độ. không khí ảnh hưởng đến sự -Tính nhiệt độ trung theo vĩ độ. thay đổi của nhiệt độ bình ngày. không khí. Số điểm 4,0; TN: 3 câu; 0,75 điểm TL: 1/2 câu; 1,0 điểm TL: 1/2 câu; TN: 1 câu; 0,25 điểm 2,0 điểm Tỉ lệ 40% 7,5% 12,5% 20% Khí áp và gió -Nêu được khái niệm -Giải thích nguyên trên Trái Đất khí áp và trình bày nhân có khí áp được sự phân bố các trên Trái Đất. đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất. -Biết được nguyên nhân sinh ra gió, khí áp. -Biết được điểm giống nhau giữa Tín phong và gió Tây ôn đới. -Biết được nguyên nhân các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất không liên tục. -Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại C. Vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến. D. Vùng cực, vùng chí tuyến, vùng xích đạo. Câu 6: Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ A. 600 Bắc và Nam, 900 Bắc và Nam. B. 300 Bắc và Nam, 600 Bắc và Nam. C. 00, 600 Bắc và Nam. D. 300 Bắc và Nam, 900 Bắc và Nam. Câu 7: Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo A. vị trí gần Xích đạo hay gần chí tuyến Bắc. B. vị trí gần hoặc xa biển, độ cao và vĩ độ địa lí. C. vị trí gần cực hoặc gần chí tuyến. D. địa điểm ở trên núi hay ở đồng bằng. Câu 8: Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch A. nhiệt độ. B. khí áp. C. độ cao. D. độ ẩm. Câu 9: Nhân tố chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình năm càng lên vĩ độ cao càng giảm là A. vĩ độ địa lí. B. lục địa và đại dương. C. địa hình. D. hoàn lưu khí quyển. Câu 10: Sự thay đổi khí áp không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ? A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Độ cao. D. Vĩ độ địa lí. Câu 11: Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất không liên tục là do nguyên nhân nào sau đây? A. Vì nhiệt độ mỗi nơi trên Trái Đất khác nhau. B. Các đai khí áp bị các dãy núi cao chia cắt. C. Do các khối không khí luôn chuyển động. D. Do sự xen kẽ nhau giữa lục địa và đại dương. Câu 12: Điểm giống nhau giữa Tín phong và gió Tây ôn đới là thổi từ A. các đai áp cao về các đai áp thấp. B. các đai áp cao chí tuyến về các đai áp thấp. C. các đai áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo. D. áp cao chí tuyến về áp thấp 600 Bắc và Nam. Câu 13: Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi A. Nhiệt độ không khí tăng. B. Không khí bốc lên cao. C. Nhiệt độ không khí giảm. D. Không khí hạ xuống thấp. Câu 14: Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi ở nhiệt độ 300C là: A. 17g/m3 B. 28g/m3 C. 25g/m3 D. 30g/m3 Câu 15: Trên đỉnh của những sườn núi cao đón gió có mưa ít vì A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng. B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít. C. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được.
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_li_khoi_6.docx