Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 6
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lí Lớp 6

SẢN PHẨM 4 (PHÚ YÊN) ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 6 (BÀI 22, 23, 24) 1. Xác định mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các nội dung: các đới khí hậu trên Trái Đất, sông và hồ, biển và đại dương. - Đánh giá các kĩ năng đọc bản đồ, xử lí số liệu, so sánh. - Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp của HS - Nhằm điều chỉnh quá trình dạy học để nâng cao chất lượng dạy học - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng. 2. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm kết hợp tự luận - 40% trắc nghiệm. - 60% tự luận. 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra - Ở đề kiểm tra Địa lí 6, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 3 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: + Các đới khí hậu trên Trái Đất : 1 tiết (33,3%) + Sông và hồ: 1 tiết (33,3%) + Biển và đại dương 1 tiết (33,3%) - Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề/ Mức Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu độ nhận thức thấp cao Các đới khí - Xác đinh được Nhân tố ảnh Xác định vị hậu trên Trái giới hạn và nêu hưởng đến sự trí đới ôn Đất đặc điểm của phân hóa khí hậu. hòa và đới đới khí hậu trên khí hậu của Trái Đất Việt Nam 30% =3,0 TN: 5câu_1,25 TN: 1 câu _ 0,25 TL:1 điểm điểm điểm câu_1,5 Câu 3. Loại gió nào thổi thường xuyên ở đới lạnh? A. Tín phong. B. Gió Tây ôn đới. C. Gió Đông cực. D. Gió mùa. Câu 4. Vòng cực là: A. đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào ngày hạ chí. B. đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào ngày đông chí. C. giới hạn của khu vực có hiện tượng ngày, đêm dài 24 giờ. D. giới hạn của khu vực có ngày, đêm dài suốt 6 tháng. Câu 5. Bộ phận nào không thuộc hệ thống sông? A. Sông chính. B. Phụ lưu. C. Chi lưu. D. Diện tích phù sa do sông bồi đắp. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không thuộc đới lạnh? A. Khí hậu giá lạnh. B. Băng tuyết hầu như quanh năm. C. Các mùa thể hiện rõ rệt. D. Lượng mưa trung bình năm dưới 500mm. Câu 7. Dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa gọi là A. sông. B. suối. C. đầm. D. hồ. Câu 8. Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là A. 15‰. B. 33‰. C. 35‰. B. Du lịch. C. Nuôi trồng thủy sản. D. Bồi đắp phù sa thường xuyên. Câu 15. Nguồn gốc hình thành của hồ Tây (Hà Nội) là A. hồ nhân tạo. B. hồ băng hà. C. hồ miệng núi lửa. D. hồ vết tích của một khúc sông. Câu 16. Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở khu vực ôn đới là A. nước mưa. B. nước ngầm. C. băng tuyết tan. D. nước biển. II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1. (1,5 điểm) Quan sát hình: Nêu vị trí đới ôn hòa? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? - Ghi chú: học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. Hướng dẫn trả lời Điểm I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 ĐIỂM) (Mỗi câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 đúng 0,25 Đáp A B C C D C A C A B B A B D D C điểm) án II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1. (1,5 điểm) Vị trí đới ôn hòa: Nằm trong khoảng từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực ở hai bán 1,0 cầu Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới 0,5 Câu 2. (3,0 điểm) Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau tùy thuộc vào 1,0 nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ. Tên các dòng biển nóng và lạnh trong Thái Bình Dương - Dòng biển nóng: Cư-rô-si-ô, Bắc Xích đạo, Đông Úc. 0,5 - Dòng biển lạnh: Ca-li-foóc-ni-a, Pê-ru. 0,5 - Hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. 0,5 + Dòng biển nóng chảy từ nơi có vĩ độ thấp về nơi có vĩ độ cao 0,5 + Dòng biển lạnh chảy từ nơi cõ vĩ độ cao về nơi có vĩ độ thấp Câu 3. (1,5 điểm) 3 Tổng lượng nước (tỉ m ) của sông Hồng và sông Mê Công vào mùa cạn và 1,0 mùa lũ. Sông Hồng Sông Mê Công Tổng lượng nước mùa cạn (tỉ m3) 30,0 101,4 Tổng lượng nước mùa lũ (tỉ m3) 90,0 405,6 So sánh tổng lượng nước (tỉ m3) của sông Hồng và sông Mê Công vào mùa
File đính kèm:
de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_li_lop_6.doc