Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2020-2021

doc 11 trang leduong 18/07/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2020-2021
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2020-2021
 MÔN: SINH HỌC LỚP 9
I.TRẮC NHIỆM: (3điểm)
Câu 1. Biến dị tổ hợp là:
A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
B.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.
C.Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu gen giống P.
D.Sự tổ hợp lại các gen của P làm xuất hiện kiểu hình giống P.
Câu 2. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
A. Số lượng, trạng thái, cấu trúc. B. Số lượng, hình dạng , cấu trúc.
C.Số lượng, hình dạng, trạng thái. D. Hình dạng, trạng thái, cấu trúc.
Câu 3. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 4. Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:
A. A, T, G, X. B. A, U, G, X. C. A, T, U, X. D. A, T, G, U.
Câu 5. Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a 
quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với 
gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt 
xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A.P: AABB x AAbb. B. P: AAbb x aaBB. C.P: Aa x Aa. D. P: Aabb x 
aaBB
 Câu 6. Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân 
 I. Số NST trong tế bào đó là 
 A. 4. B. 32. C. 16. D. 8.
Câu 7. Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN. con tạo 
thành là:
A.2 B. 4. C. 8 D. 16
Câu 8. Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9.Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
A. Kiểu gen trong giao tử B.Điều kiện môi trường sống 
C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường D. Kỹ thuật chăm sóc TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 MÔN: SINH HỌC LỚP 9
 NĂM HỌC 2020-2021 
I- Trắc nghiệm (3,0 điểm )
HS chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm
câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án a b c a b d c d c a c d
II- Tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 1:( 2,5 đ ).
 Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái: (0,5đ)
Cặp NST thứ 21 có 3 NST, bé, lùn,cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưởi thè ra, mắt hơi sâu,1 
mí, ngón cái ngắn.
- Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền: (1đ) 
+Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên, do ô nhiểm môi 
trường.
 +Do rối loạn trao đổi chất trong môi trường nội bào.
- Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó: (1đ) 
+Hạn chế ô nhiểm môi trường.
+Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.
+Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền
Câu 2: (1điểm)
- Bản chất hóa học của gen là ADN
- Chức năng: Gen cấu trúc mang gen quy định cấu trúc phân tử Prôtêin
Câu 3:( 1,5 đ ). Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
- Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp 
nucleotit.
- Có các dạng đột biến gen: thêm,mất,thây thế cặp nucleotit.
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ sự hài hòa thống nhất 
trong kiểu gen của sinh vật đã qua chọn lọc lâu đời dấn đến thây đổi các tính trạng của cơ 
thể sinh vật có ảnh hưởng xấu..
Câu 4: (2,0đ): ĐỀSỐ 2
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1
 MÔN SINH 9 NĂM HỌC 2020-2021
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
 Tên chủ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL
 đề KQ
 ChươngI Nhận biết được Vận dụng được nội
Các TN biến dị tổ hợp dung quy luật phân li
của Men và phân li độc lập để
Đen giải quyết các bài tập
 0.75điểm 1câu 2câu
 (7.5% ) 0.25điểm 0.5điểm
 (33.3 %) (66.7 %)
 Chương Nêu được tính đặc sự biến đổi hình sự biến đổi hình thái
II: Nhiễm trưng của bộ NST Thái NST trong NST trong chu kì tế
 sắc thể của mỗi loà chu kì tế bào. bào.
 1.25 điểm 2câu 2câu 1câu
 (12.5% ) 0.5điểm 0.5điểm 0.25điể
 (40%) ( 40%) m
 ( 20%)
 Chương Nêu được thành ý nghĩa của quá
 III AND phần hóa học trình tự sao ADN
 và gen Bản chấthất Củahh gen
 1.5 điểm 1câu 1 câu 1câu
 (15%) 0.25điể 1đ 0.25điể
 m m
 (16.7%) 66,6% (16.7%)
 d
 Chương khái niệm đột biến Biến ịdi truyền
 IV gen và kể được
 và thường biến
 Biến dị các dạng đột biến
 gen
4 điểm 1câu 2câu 1câu
(40%) 1.5điể 0.5điểm 2điểm
 m (%) (%) (%)
Chương V nhận biết được
Di truyền bệnh nhân đao qua
học người các đặc điểm hình
 thái, nguyên
 nhân , biện pháp
 hạn chế phát sinh .
2.5điểm 1câu
(25%) 2.5điể
 m (%) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I 
 TRƯƠNG THCS TÂY SƠN NĂM HỌC:2020– 2021
 MÔN: SINH HỌC 9
 Thời gian làm bài 45 phút 
I/ HẦN TRẮC NHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: 1. Giai đoạn của nguyên phân khi NST bắt đầu co xoắn được gọi là......, giai đoạn
màng nhân xuất hiện trở lại bao quanh các NST được gọi là .......
A. Kì sau, kì cuối. B. Kì đầu, kì giữa. C. Kì đầu, kì cuối. D. Kì giữa, kì cuối.
Câu 2: Một tế bào của ruồi giấm sau một lần nguyên phân tạo ra?
A. 4 tế bào con B. 2 tế bào con C. 8 tế bào con D. 6 tế bào con
 Câu 3: Điểm giống nhau trong quá trình hình thành giao tử đực so với quá trình hình 
 thành giao tử cái là:
A. Giao tử có nhân mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
B. Tạo 1 giao tử lớn và ba thể cực thứ 2.
C. Tạo 4 giao tử có kích thước bằng nhau.
D. Tạo 4 giao tử có kích thước khác nhau.
Câu 4: Các tính trạng di truyền bị biến đổi nếu NST bị biến đổi:
A. Cấu trúc B. Số lượng C. Cấu trúc, số lượng D. Hình dạng
Câu 5: Điều nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng?
A. Luôn giống nhau về giới tính B. Luôn khác nhau về giới tính
C. Ngoại hình luôn khác nhau D. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính
Câu 6: Khi bố mẹ là mắt nâu và mắt đen. Mắt nâu thể hiện ở đời con F1 chứng tỏ :
A. Mắt đen là trội so với mắt nâu
B. Mắt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt đen
C. Mắt đen là tính trạng trội
D. Mắt nâu là tính trạng trung gian
Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa :
A. 3 nhiễm sắc thể 21 B. 3 nhiễm sắc tính X
C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y D. 2 cặp nhiễm sắc thể X
Câu 8: Bệnh câm điếc bẩm sinh là do :
A. Đột biến gen lặn trên NST giới tính B. Đột biến gen trội trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST thường D. Đột biến gen trội trên NST giới tính TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
 MÔN: SINH HỌC LỚP 9
 NĂM HỌC 2020-2021 
I- Trắc nghiệm (3,0 điểm )
HS chọn đúng mỗi câu được 0,25 điểm
câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C B A C D B A C D C B B
II- Tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 1:( 2,5 đ ).
 Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái: (0,5đ)
Cặp NST thứ 21 có 3 NST, bé, lùn,cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưởi thè ra, mắt hơi sâu,1 
mí, ngón cái ngắn.
- Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền: (1đ) 
+Do tác nhân lí hóa học trong tự nhiên, do ô nhiểm môi 
trường.
 +Do rối loạn trao đổi chất trong môi trường nội bào.
- Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó: (1đ) 
+Hạn chế ô nhiểm môi trường.
+Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.
+Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền
Câu 2:( 1,5 đ ). Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
- Đột biến cấu trúc NST là những thay đổi trong cấu trúc của NST 
- Có các dạng đột biến gen: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.
- Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó phá vỡ cấu trúc NST 
hoặc sắp xếp lại các gen trên NST của sinh vật đã qua chọn lọc lâu đời dấn đến thây đổi 
các tính trạng của cơ thể sinh vật có ảnh hưởng xấu..
Câu 3: (2,0đ):
 Thường biến Đột biến
1 Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời sống cá 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền
thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. (ADN, NST), biến đổi kiểu hình. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_co_dap_an_nam_hoc_20.doc