Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án)

Trường Tiểu học Định Hiệp Lớp: 4/ Thứ, ngày .. tháng năm 2010. Tên: .... Kiểm tra GKI Môn: Tiếng Việt (Đọc – Hiểu, LT&C) Điểm Lời phê của giáo viên Đề 1 : A/ Đọc thầm bài: Người ăn xin Lúc ấy, tơi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tơi. Đơi mắt ơng lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đơi mơi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại Chao ơi! Cảnh nghèo đĩi đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! Ơng già chìa trước mặt tơi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ơng rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tơi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, khơng cĩ tiền, khơng cĩ đồng hồ, khơng cĩ cả một chiếc khăn tay. Trên người tơi chẳng cĩ tài sản gì. Người ăn xin vẫn đợi tơi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy. Tơi chẳng biết làm cách nào. Tơi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia: - Ơng đừng giận cháu, cháu khơng cĩ gì để cho ơng cả. Người ăn xin nhìn tơi chằm chằm bằng đơi mắt ướt đẫm. Đơi mơi tái nhợt nở nụ cười và tay ơng cũng xiết lấy tay tơi: - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ơng lão nĩi bằng giọng khản đặc. Khi ấy, tơi chợt hiểu rằng: cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút gì của ơng lão. Theo Tuốc-ghê-nhép B/ Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào? a. Một người ăn xin già lọm khọm. b. Đơi mơi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại c. Cả hai ý trên đều đúng. 2. Hành động và lời nĩi ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ơng lão ăn xin như thế nào? a. Cậu bé chân thành thương xĩt ơng lão ăn xin. b. Cậu bé muốn giúp đỡ ơng lão ăn xin. c. Cả hai ý trên đều đúng ĐÁP ÁN MƠN : TIẾNG VIỆT GKI (Đ ỌC - HI ỂU, LTVC) Năm học: 2010 - 2011 Lớp 4. ĐỀ 1 : Người ăn xin Mỗi lần khoanh đúng ở mỗi câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 đạt 0,5 điểm; câu 7 và 8 đúng mỗi câu đạt 1 điểm; đúng hết đạt 5 điểm. Kết quả: 1. c 2. c 3. b 4. b 5. c 6. a 7. b 8. a 3. Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước? a. Vì các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đĩi cồn cào, chịu khơng nổi . b. Vì vua khơng ham thích vàng nữa. c. Vì vua muốn Thần cho một điều ước khác. 4. Mua Mi-đát đã hiểu ra điều gì? a. Hạnh phúc là do bàn tay mình làm ra. b. Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. c. Hạnh phúc khơng phải chỉ cĩ vàng. 5. Thành ngữ nào dưới đây nĩi lên tính trung thực? a. Lá lành đùm lá rách b. Chị ngã em nâng. c. Cây ngay khơng sợ chết đứng. 6. Từ nào khơng phải là từ láy? a. Cồn cào b. Sung sướng c. Tham lam 7. Cách viết tên nước ngồi nào dưới đây là đúng nhất? a. Lép Tơn-xtơi b. Lép Tơn-Xtơi c. Lép tơn-xtơi 8. Dấu hai chấm trong trường hợp dưới đây cĩ tác dụng gì? Mi-đát vốn tham lam nên nĩi ngay: - Xin thần cho mọi vật tơi chạm đến đều hĩa thành vàng! a. Báo hiệu bộ phận đứng sau nĩ là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. b. Báo hiệu bộ phận đứng sau nĩ là lời nĩi của một nhân vật. c. Cả hai ý trên đều đúng. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. LỚP 4. Năm học : 2010 – 2011. MƠN : TIẾNG VIỆT (Viết) ĐỀ 1: I/ Chính tả (Nghe - viết): (5đ) Những hạt thĩc giống Lúc ấy, nhà vua mới ơn tồn nĩi: - Trước khi phát thĩc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thĩc ấy cịn mọc được ? Những xe thĩc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thĩc giống của ta ! Rồi vua dõng dạc nĩi tiếp: - Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngơi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chơm được truyền ngơi và trở thành ơng vua hiền minh. (Truyện Dân gian Khmer) II/ Tập làm văn : (5đ) Chọn một trong hai đề sau: 1/ Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ơng bà, cơ giáo cũ, bạn cũ,) đang ở xa, để thăm hỏi và chúc mừng năm mới người thân đĩ. 2/ Em hãy viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. ĐÁP ÁN (Đề 1 + Đề 2). MƠN : TIẾNG VIỆT GKI (Viết). Lớp 4. Năm học: 2010 – 2011 I/ Chính tả : - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (đoạn thơ) đạt 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm tồn bài. II/ Tập làm văn: Đảm bảo các yêu cầu sau, đạt 5 điểm : HS viết được bài văn viết thư gồm 3 phần : 1/ Phần đầu thư: (1 đ) -Địa điểm và thời gian viết thư -Lời thưa thư 2/ Phần chính: (3 đ) -Nêu mục đích, lí do viết thư. -Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. -Thơng báo tình hình của người viết thư. -Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. 3/ Phần cuối thư: (1 đ) -Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn. -Chữ kí và tên hoặc họ, tên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_co_dap_an.doc