Đề kiểm tra môn Địa lí (Có đáp án)

doc 5 trang leduong 12/06/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lí (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Địa lí (Có đáp án)

Đề kiểm tra môn Địa lí (Có đáp án)
 BÀI TẬP 4 NHÓM ĐẮK NÔNG
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Để đánh giá kết quả học tập của học sinh vê:
+ Kiến thức: nắm được các đặc điểm địa hình khí hậu Việt Nam 
+ Kĩ năng: đọc, phân tích, so sánh biểu đồ
+ Đánh giá khả năng của học sinh trong việc tư duy, tổng hợp, giải quyết đề 
- Điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học để nâng cao chất lượng dạy và học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Trắc nghiệm và tự luận
+ Trắc nghiệm: 40%
+ Tự luận: 60%
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
 Cấp độ
 Thông 
 Nhận biết
 hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chủ đề, 
nội dung
 - Trình bày được đặc - Nêu được - Sử dụng bản 
 điểm chung của địa đặc điểm đồ địa hình 
 hình Việt Nam. của địa Việt Nam để so 
 - Nêu được vị trí, đặc hình Việt sánh địa hình 
Địa hình Việt 
 điểm cơ bản của khu Nam. của miền núi 
 Nam Trường Sơn Bắc 
 vực đồi núi, khu vực với miền núi và 
 đồng bằng, bờ biển cao nguyên 
 Trường Sơn 
 và thềm lục địa Nam
 TL: 1 câu: TL:1 câu: 
 70% TN: 12 câu: 3,0đ
 3,0đ 1,0đ
 - Trình bày được đặc Giải thích được 
 điểm chung của khí tính chất đa 
 hậu Việt Nam dạng của khí hậu 
 Khí hậu Việt - Trình bày được Việt Nam.
 nam những nét đặc trưng 
 về khí hậu và thời tiết 
 của các vùng miền.
 30% TN:4 câu: 1,0đ TL: 1 câu: 2,0đ
 100% 40% 30% 20% 10% B. nhiều dãy núi cao, nhiều cao nguyên đá vôi hiểm trở. 
C. có nhiều nhánh núi nằm ngang, ăn sát ra biển. 
D. vùng đồi chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng.
Câu 14: Đặc điểm của các đồng bằng ven biển miền Trung 
A. là tam giác châu thổ có diện tích 15.000 km2
B. nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng. 
C. có tổng diện tích 15.000km2, chia thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, kém phì nhiêu. 
D. cao trung bình 2-3m so với mực nước biển, không có đê lớn ngăn lũ.
Câu 15: Đồng bằng sông Hồng có nhiều chân ruộng cao, bạc màu và các ô trũng là do
A. thường xuyên bị lũ lụt 
B. hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
C. địa hình tương đối cao và bị chia cắt 
D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 16: Phương án nào sau đây là đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc?
A. Mùa đông lạnh, ít mưa, cuối mùa có mưa phùn. 
B. Có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, có mùa khô tương phản sâu sắc.
C. Mùa mưa lệch về thu- đông. 
D. Mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm): Em hãy trình sự đa dạng của khí hậu nước ta?
Câu 2. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và các kiến thức đã học:
 a. Hãy nêu đặc điểm địa hình nước ta? 
 b. So sánh địa hình của miền núi Trường Sơn Bắc với miền núi và cao nguyên Trường Sơn 
Nam nước ta?
 * Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam - Địa hình thấp dần từ lục địa ra biển theo hướng Tây Bắc - Đông Nam
- Địa hình nước ta có hai hướng chính Tây Bắc - Đông Nam và hướng 0,25
vòng cung, ngoài ra còn một số hướng khác trong phạm vi hẹp. 0,25
 c. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động 
mạnh mẽ của con người: 0,5
- Môi trường nóng ẩm, gió mùa (mưa nhiều, tập trung vào một mùa)  
Quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ. 0,25
- Con người trực tiếp và gián tiếp phá huỷ địa hình (phá núi, lấp sông, 
phá rừng,) và xây dựng nhiều địa hình nhân tạo.
 0,25
 2. So sánh đặc điểm địa hình miền núi Trường Sơn Bắc và miền 
 núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: 1,0
 Miền núi Trường Sơn Bắc Miền núi và cao nguyên 
 Trường Sơn Nam
 Vị trí - Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã dài khoảng 60km - 
 Gồm các cao nguyên: Kon Tum, Plây Cu, Đắk Lắk, Di Linh,
 0,5
Đặc điểm - Là vùng núi thấp, sườn không đối xứng. Sườn Đông 
Trường Sơn hẹp, dốc. Có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt cánh 
đồng.
 - Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Địa hình nổi bật là 
 các cao nguyên rộng lớn phủ đất đỏ bazan xếp tầng trên các độ cao 0,5
 400m, 800m, 1000m.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_li_co_dap_an.doc