Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 học kì II (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 học kì II (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 8 học kì II (Có đáp án)

Câu 1: (2 điểm) Hệ bài tiết nước tiểu có chức năng để lọc máu ở cầu thận để tạo nước tiểu đầu, hấp thụ và bài tiết tiếp ở ông thận để hình thành nước tiểu chính thức. Từ đó đào thải các các chất cặn bã, chất độc hại, chất thừa từ trong cơ thể ra bên ngoài. Em hãy trình bày sự khác nhau giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Tuy nhiên, hệ bài tiết nước tiểu có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều tác nhân gây hại. - Cầu thận bị hư hại đã khiến cho các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, khiến suy thoái dần và dẫn tới sự suy thận toàn bộ. - Các tế bào ở ống thận bị tổn thương do bị thiếu ôxi lâu dài, do bị đầu độc bởi các chất độc như: thủy ngân, asenic, các độc tố vi khuẩn.... - Hệ bài tiết nước tiểu cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các chất vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu như: axit uric, canxi, xistêin, phôtphat. ôxalat... có thể do bị kết tinh ở nồng độ quá cao và độ pH thích hợp, đã tạo nên những viên sỏi gây tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu. Với những tác nhân gây hại trên, em hãy trình bày 2 thói quen sống khoa học mà theo em có thể bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và nêu cơ sở khoa học của 2 thói quen đó. Câu 2: (2điểm) Em hãy điền tên các vùng chức năng trên vỏ đại não 1... 2 3 4 5 6 7 8 Câu 3: (2,5 điểm) Em hãy so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Từ đó cho ví dụ mỗi loại. - Học sinh nêu được 2 thói quen đúng để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, mỗi thói quen đúng được 0,5đ. - Học sinh nêu được 2 cơ sở khoa học ương ứng 2 thói quen, mỗi cái đúng được 0,5đ. Câu 2: (2,5đ) Điền chú thích, mỗi chú thích đúng 0,25điểm. 1. Vùng cảm giác. 5. Vùng thinh giác. 2. Vùng vận động. 6. Vùng thị giác. 3. Vùng vận động ngôn ngữ. 7. Vùng hiểu chữ viết. 4. Vùng vị giác. 8. Vùng hiểu tiếng nói. Câu 3 (1,5điểm) - So sánh tính chất PXCĐK và PXKĐK: (1điểm) * PXKĐK: trả lời các kích thích không điều kiện, bẩm sinh, bền vững, có tính chất di truyền, mang tính chủng loại, só lượng ít, cung phản xạ đơn giản, trung ương thần kinh ở trụ não, tủy sống. * PXCĐK: trả lời các kích thích có điều kiện, hình thành trong đời sống, dễ mất, không di truyền, nhiều, có đường liên hệ tạm thời, trung ương ở vỏ não. - Nêu 2 ví dụ đúng: 0,25 điểm/VD. Câu 4: (2điểm) - Ý nghĩa giấc ngủ: 0,5đ Giúp bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của HTK. - không nên thức khuya: HS nêu đúng được 0,5đ. - Đảm bảo giấc ngủ tốt cần: ngủ đúng giờ; tranh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ như chất kích thích, địa điểm, nơi ngủ0,5đ Câu 5: (2điểm) - Đây là tật cận thị(0,5đ). - Cận thị là tật mắt không có khả năng nhìn vật ở xa.(0,5đ) - Nguyên nhân: (0,5đ): do bẩm sinh cầu mắt dài, do không giữ đúng khoảng cách khi đọc làm cho thể thủy tinh bị phồng. - Cách khắc phục: (0,5đ): đeo kinh cận ( kinh phân kì) để cho ảnh lùi về đúng màng lưới.
File đính kèm:
de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_co_dap_an.doc