Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 học kì II (Có đáp án) - Năm học 2017-2018

doc 4 trang leduong 24/04/2025 141
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 học kì II (Có đáp án) - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 học kì II (Có đáp án) - Năm học 2017-2018

Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 học kì II (Có đáp án) - Năm học 2017-2018
 Câu 1: (2 điểm) Môi trường sống của sinh vật là gì? Hãy nêu 4 ví dụ về nhân tố sinh 
thái hữu sinh của môi trường sống tự nhiên của con cá chép. 
Câu 2: (2 điểm)
Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thụ nước và 
muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. Nấm và tảo 
đều sử dụng chất hữu cơ do tảo tổng hợp nên. Địa y sống bám trên cây gỗ tạo thành 
những mảng lớn. Trên tán cây gỗ có dây tơ hồng và tầm gủi sống bám trên đó. Dây tơ 
hồng và tầm gửi đều lấy chất dinh dưỡng từ cây gỗ.
Hãy cho biết tên gọi và đặc điểm các mối quan hệ sau:
 a) Giữa tảo và nấm ở địa y. c) Giữa dây tơ hồng và cây gỗ.
 b) Giữa địa y và cây gỗ. d) Giữa dây tơ hồng và tầm gửi.
Câu 3: (2.0 điểm) 
 Hình 1: Tháp dân số Nhật Bản năm 2016 Hình 2: Tháp dân số Việt Nam năm 1979
 a) Hãy cho biết tháp dân số Nhật Bản 2016 và tháp dân số Việt Nam 1979 thuộc 
 loại tháp dân số nào?
 b) Trình bày sự khác nhau giữa 2 tháp trên.
Câu 4: (2 điểm) Cho một sơ đồ lưới thức ăn sau: 
 Dê Hổ
 Cỏ Thỏ Cáo vi sinh vật
 Gà Mèo rừng
a. Hãy liệt kê các chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ cấp 1 là thỏ.
b. Phân tích mối quan hệ về số lượng giữa hai quấn thể thỏ và cáo. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2017 - 2018
 MÔN SINH – LỚP 9
Câu 1: (2 điểm) 
Môi trường sống của sinh vật là gì? Hãy nêu 4 ví dụ về nhân tố sinh thái hữu sinh của 
môi trường sống tự nhiên của con cá chép. 
 -Môi trường sống: tất cả những gì bao quanh sinh vật (sinh sống) (1đ)
 -Nhân tố hữu sinh: bèo, rong, ốc, cá khác, tôm ,  (những loài thực vật và động 
 vật sống trong nước ngọt) Mỗi ý 1 điểm
Câu 2: (2 điểm)
 a) Mối quan hệ : Cộng sinh
 Cộng sinh là sự hợp tác 2 bên đều có lợi.
 b) Mối quan hệ: Hội sinh
 Hội sinh là sự hợp tác mà một bên có lợi, một bên không lợi cũng không hại.
 c) Mối quan hệ: Ký sinh
 Ký sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, hút 
 máu từ sinh vật đó. 
 d) Mối quan hệ: Cạnh tranh
 Cạnh tranh là tranh giành nhau thức ăn, nơi ở Các loài kìm hãm sự phát triển của 
 nhau.
Mỗi ý 0,25 x 8 ý.
Câu 3: ( 2 điểm)
 a) Hình 1: Tháp dân số già
 Hình 2: Tháp dân số trẻ
 Mỗi ý 0,25đ x 2 ý
 b) Khác nhau
 Tháp dân số trẻ Tháp dân số già Điểm
 - Đáy rộng, cạnh xiên, đỉnh nhọn. - Đáy hẹp, cạnh gần như thẳng 0,5 đ
 đứng, đỉnh không nhọn.
 - Tỉ lệ sinh, tử cao. - Tỉ lệ sinh, tử thấp. 0,5 đ
 - Tuổi thọ trung bình thấp. - Tuổi thọ trung bình cao. 0,5đ
Câu 4: (2 điểm)
Cho một sơ đồ lưới thức ăn sau:
 a) Hãy liệt kê các chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ cấp 1 là thỏ. 
 Đúng mỗi chuỗi x 0,25đ 4 chuỗi
 b) Trả lời: (1đ) 
 Điều kiện khí hậu thuận lợi Cây cối xanh tốt số lượng thỏ tăng số lượng cáo 
 tăng. Khi số lượng cáo tăng quá nhiều, cáo ăn nhiều thỏ Số lượng thỏ giảm.
 Như vậy số lượng thỏ và cáo luôn dao động quanh mức cân bằng.
Câu 5 : ( 2 điểm )
 a) Đúng 2 tác nhân – 0,25 đ x 2 ý
 b) Đúng ý – 0,25 x2 ý

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_ii_co_dap_an_nam_hoc_2.doc