Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Bài: Ôn tỉ số phần trăm dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số - Năm học 2019-2020

doc 5 trang leduong 18/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Bài: Ôn tỉ số phần trăm dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Bài: Ôn tỉ số phần trăm dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số - Năm học 2019-2020

Đề ôn tập môn Toán Lớp 5 - Bài: Ôn tỉ số phần trăm dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số - Năm học 2019-2020
 Phụ huynh học sinh kết bạn Zalo với giáo viên chủ nhiệm để 
 gửi bài làm của học sinh cho giáo viên bằng nhiều hình thức 
 qua Zalo hoặc gmail 
PHIẾU BÀI TẬP LỚP 5 (Thứ sáu, thứ hai, ngày 6-9/3/2020)
 Nộp bài Chiều thứ hai ngày 9/3/2020
 PHẦN 1: TOÁN LỚP 5
 ÔN TỈ SỐ PHẦN TRĂM DẠNG 2:
 TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ
Bài 1. 30% của 1000 là:
A. 200 B. 300 C. 600 D. 500
Bài 2. 15% của 36 là:
A. 34 B. 5,4 C. 60 D. 50
Bài 3: 0,4% của 3 tấn là:
A. 12kg B. 5,4kg C. 43kg D. 50kg
Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 17m. 
Người ta dành 20% diện tích đất để làm ao. Tính diện tích đất làm ao?
A. 100m2 B. 101m2 C. 102m2 D. 103m2 
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 1
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 
 4
chiều dài, trong đó diện tích làm nhà chiếm 62,5%. Như vậy, diện tích đất 
làm nhà là:
A. 105,625m B.270,4 m2 C.105,625 m2 D.270,4 m
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
............................................................................................................................... Bài 9. Lãi tiết kiệm kì hạn 1 năm là 0,72% một tháng. Một người gửi tiết 
kiệm 2500000 đồng. Sau một năm người đó nhận được cả tiền gửi và tiền 
lãi là:
A. 2 716 000 đồng 
B.216 000 đồng 
C.271 000 đồng
D. 18 000 đồng
...............................................................................................................................
.....................
...............................................................................................................................
.....................
...............................................................................................................................
.....................
...............................................................................................................................
.....................
...............................................................................................................................
 3
Bài 10. số gạo của cửa hàng là 507,3 tạ. Vậy 40% số gạo của cửa 
 4
hàng là:
A. 27056 tạ B. 270,56 tạ C. 27,056 tạ D. 275,06 tạ
...............................................................................................................................
.....................
...............................................................................................................................
.....................
...............................................................................................................................
.....................
...............................................................................................................................
.
 PHẦN 2: TIẾNG VIỆT
 Đọc thầm văn bản, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất 
và làm các bài tập sau:
 BÉ NA b. Vì bé Na sợ cậu bé ngượng ngùng, xấu hổ trước mọi người. 
 c. Vì bé Na sợ mọi người coi thường cậu bé mồ côi nghèo khổ.
Câu 4: Cụm từ nào dưới đây có thể dùng đặt tên khác cho truyện Bé Na? 
 a. Cậu bé nhặt ve chai.
 b. Việc nhỏ nghĩa lớn.
 c. Việc làm nhỏ bé.
Câu 5: Việc làm của tác giả ở cuối truyện "Từ hôm đó, tôi cũng gom những thứ 
nhặt nhạnh được, bỏ vào túi ni lông để đến tối đem đặt lên sọt rác trước nhà." 
giúp em hiểu được điều gì? 
 a. Lòng nhân hậu của bé Na được người khác noi theo.
 b. Tác giả rất tốt bụng.
 c. Tác giả rất chăm chỉ.
Câu 6: Dòng nào dưới đây gồm 2 từ đồng nghĩa với từ thông minh:
 a. tinh anh, sáng dạ.
 b. tinh anh, sáng tỏ.
 c. sáng dạ, sáng tỏ.
Câu 7: Câu nào dưới đây tù in nghiêng được dùng với nghĩa chuyển:
 a. Cộng rơm nhô ra ở miệng tượng.
 b. Hoa nở ngay trên miệng hố bom.
 c. Miệng cười như thể hoa ngâu.
Câu 8: Hai từ chặt và nắm ở dòng nào dưới đây đều là động từ:
 a. Tên trộm bị trói chặt/ nắm lấy sợi dây thừng.
 b. Mẹ chặt thịt gà dưới bếp/ ăn hết một nắm cơm.
 c. Đừng chặt cây cối/ bé nắm chắc tay em.
Câu 9: Hai vế trong câu ghép Tuy quả đó không ăn được nhưng chị rất quý cây 
đó. có mối quan hệ với nhau là:
 a. Nguyên nhân – kết quả.
 b. Tương phản.
 c. Tăng tiến.
Câu 10: Câu nào dưới đây là câu ghép:
 a. Mạc Đĩnh Chi làm quan rất thanh liêm nên nhà ông thường nghèo túng. 
 b. Ông thông minh, giỏi thơ văn và có tài đối đáp rất sắc bén.
 c. Nhà vua ưng thuận và sai người làm như vậy.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_lop_5_bai_on_ti_so_phan_tram_dang_2_tim_g.doc