Bài tập Chuyên đề môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề: Một số phương pháp tính tổng của dãy số
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Chuyên đề môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề: Một số phương pháp tính tổng của dãy số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Chuyên đề môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề: Một số phương pháp tính tổng của dãy số

GV: Nguyễn Văn Danh Trường THCS Phạm Đình Quy CHUYÊN ĐỀ Một số phương pháp tỉnh tổng của dãy số (số học 6) 1. Xây dựng các công thức tổng quát 1.1. Tính tổng của dãy số: A = 1 + 2 + 3 + 4 + + 100 Giải A = 100(100 + 1):2 = 5050 * Công thức tổng quát: A = 1 + 2 + 3 + 4 + + n = n(n + 1) : 2 1.2. Tính tổng của dãy số: A = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + + 210 Giải 2A = 2 + 22 + 23 + 24 + + 210 + 211 Khi đó 2A – A = A = 211 – 1 *Công thức tổng quát: A = 1 + a + a2 + a3 + a4 + + an Nhân cả hai vế của A với a ta có a.A = a + a2 + a3 + a4 + ... + an + an+1 aA – A = ( a – 1)A = an+1 – 1. Vậy A = (an + 1 – 1): (a – 1) ; (a ≥ 2) Từ đó ta có công thức : an+1 – 1 = ( a – 1)( 1 + a + a2 + a3 + ... + an) . * Bài tập vận dụng: Tính tổng. a) A 1 7 7 2 7 3 ... 7 2007 b) B 1 4 4 2 43 ... 4100 c) Chứng minh rằng : 1414 – 1 Chia hết cho 3 d) Chứng minh rằng: 20152015 – 1 Chia hết cho 2014 1.3. Tính tổng của dãy số: A= 1 + 32 + 34 + 36 + 38 + ... + 3100 Giải Vấn đề đặt ra là nhân cả hai vế của A với số nào để khi trừ cho A thì một loạt các lũy thừa bị triệt tiêu ? Ta thấy các số mũ liền nhau cách nhau 2 đơn vị nên ta nhân hai vế với 32. GV: Nguyễn Văn Danh Trường THCS Phạm Đình Quy Nhận xét : Ở dạng 1.1 chỉ có 1 thừa số trong mỗi số hạng nên ta nhân hai vế của a với 2. Khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng dạng này là 1.Nên ta nhân 2 vế của A với 3 lần khoảng cách này ta được : 3A = 3.(1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6 + 6.7 + 7.8 + 8.9 + 9.10) = 1.2.(3 - 0) + 2.3.(4 - 1) + 3.4.(5 - 2) + 4.5.(6 - 3) + 5.6.(7 - 4) + 6.7.(8 - 5) + 7.8.(9 - 6) + 8.9.(10 - 7) + 9.10.(11 - 8) = 1.2.3 - 1.2.3 + 2.3.4 - 2.3.4 + 3.4.5 - + 8.9.10 - 8.9.10 + 9.10.11 = 9.10.11 = 990. A = 990:3 = 330 Ta chú ý tới đáp số 990 = 9.10.11, trong đó 9.10 là số hạng cuối cùng của A và 11 là số tự nhiên kề sau của 10, tạo thành tích ba số tự nhiên liên tiếp. *Công thức tổng quát: A = 1.2 + 2.3 + + (n - 1).n = (n - 1).n.(n + 1) : 3 * Bài tập áp dụng: Tính tổng: A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + + 99.100 B = 1.3 + 3.5 + 5.7 + + 97.99 C = 2.4 + 4.6 + 6.8 + + 98.100 (Gợi ý: Bài B và C khoảng cách giữa các thừa số trong mỗi số hạng là 2) 1.6. Tính tổng của dãy số: B = 12 + 32 + 52 + 72 + + 992 Giải *Nhận xét: A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + + 99.100 A = 0.1 + 1.2 + 2.3 + 3.4 + + 99.100 A = 1.(0 + 2) + 3.(2 + 4) + 5.(4 + 6) + + 99.(98 + 100) A = 1.1.2 + 3.3.2 + 5.5.2 + +99.99.2 = (12 + 32 + 52 + 9 + 92).2 A = (12 + 32 + 52 + + 992).2 Theo cách giải dạng 1.1.5 ta có A = (12 + 32 + 52 + + 992).2 = 99.100.101 :3 Vậy ta có: B = 12 + 32 + 52 + + 992 = 99.100.101 :6 * Công thức tổng quát: GV: Nguyễn Văn Danh Trường THCS Phạm Đình Quy A = 1² + 2² + 3² + 4² ++ 100² A = 1.1 + 2.2 + 3.3 +4.4 + + 100.100 A = 1.(2-1) + 2(3-1) + 3(4-1) + + 100[(100+1)-1] A = 1.2 – 1+ 2.3 – 2 + 3.4 – 3 + 4.5 – 4 ++ 100(100 + 1 ) – 100 A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + + 100( 100 + 1 ) – ( 1 + 2 + 3 +4 + + 100 ) A = 100.101.102:3 – 100.101: 2 =100.101.(102:3 – 1:2) =100.101.(2.100 + 1):6 * B = 12 + 22 + 32 + + 992 Cách 1: B = 12 + 22 + 32 + + 992 B = (12 + 32 + 52 + + 992) + (22 + 42 + 62 + + 982) B = (99.100.101 + 98.99.100) : 6 B = 99.100.(98 + 101):6 = 99.100.(2.99 + 1):6 Cách 2: B = 1² + 2² + 3² + 4² ++ 99² B = 1.1 + 2.2 + 3.3 +4.4 + + 99.99 B = 1.(2-1) + 2(3-1) + 3(4-1) + + 99[(99+1)-1] B = 1.2 – 1+ 2.3 – 2 + 3.4 – 3 + 4.5 – 4 ++ 99(99 + 1 ) – 99 B = 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + + 99( 99 + 1 ) – ( 1 + 2 + 3 +4 + + 99 ) B = 99.100.101:3 – 99.100: 2 =99.100.(101:3 – 1:2) =99.100.(2.99 + 1):6 *Công thức tổng quát: A = 12 + 22 + 32 + + n2 = n.(n + 1)(2n + 1):6 *Bài tập áp dụng. Tính tổng: M = 1 + 22 + 32 + 42 + 52 + + 992 P = 1 + 4 + 9 + 16 + 25 + 36 + ... + 10000 Q = - 12 + 22 – 32 + 42 - - 192 + 202. 1.9. Tính tổng của dãy số: A = 1.2.3 + 2.3.4 + + 7.8.9 + 8.9.10 Giải *Nhận xét: Ở dạng toán 1.1. mỗi hạng tử của của tổng A có 1 thừa số thì ta nhận với 2 lần khoảng cách. Ở dạng toán 1.5mỗi hạng tử của tổng A có hai thừa số thì ta nhân A với 3 lần khoảng cách giữa hai thừa số đó. Theo cách đó , trong bài này ta nhân hai vế của A GV: Nguyễn Văn Danh Trường THCS Phạm Đình Quy A = 0 + 2( 22 – 1 ) + 3( 32 – 1 ) + 4( 42 – 1 ) + + 100( 1002 – 1 ) + ( 1 + 2 + 3 + 4 + + 100 ) A = 0 + 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + 4.5.6 + + (100 – 1 ).100.( 100 + 1 ) + ( 1 + 2 + 3 + 4 + + 100) 2 (100 1).100.(100 1).(100 2) 100.(100 1) 100(100 1) A = .... 4 2 2 *Công thức tổng quát: A = 1³ + 2³ + 3³ + 4³ + 5³ + + n³ A = 13 – 1 + 23 – 2 + 33 – 3 + 43 – 4 + 53 – 5 ++ n3 – n + ( 1 + 2 + 3 + + n ) A = 0 + 2( 22 – 1 ) + 3( 32 – 1 ) + 4( 42 – 1 ) + + n( n2 – 1 ) + ( 1 + 2 + 3 + 4 + + n ) A = 0 + 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + 4.5.6 + + (n – 1 )n( n + 1 ) + ( 1 + 2 + 3 + 4 + + n ) (푛 1)푛(푛 1)(푛 2) 푛(푛 1) (푛 1)(푛 2) 1 A = + 4 + 2 = 푛(푛 + 1) 4 2 푛² 푛 2 2 푛( 푛 1 ) 푛²(푛 1)² 푛(푛 1) A = n( n + 1). = n( n + 1 ). 4 4 = 2² = 2 ² 푛(푛 1) Nhận xét : Với = 1 + 2 + 3 + 4 + + n , nên ta có công thức tổng quát 2 sau: A =1³ + 2³ + 3³ + 4³ + 5³ + + n³ = ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + + n )² 2. Phương pháp dự đoán và quy nạp Trong một số trường hợp khi gặp bài toán dạng tổng hữu hạn Sn = a1 + a2 + .... an (1) Bằng cách nào đó ta biết được kết quả (dự đoán, hoặc bài toán chứng minh khi đã cho biết kết quả). Thì ta nên sử dụng phương pháp này để giải quyết bài toán Ví dụ 1 : Tính tổng Sn =1+3+5 +... + (2n -1 ) Giải Thử trực tiếp ta thấy : S1 = 1 2 S2 = 1 + 3 =2 2 S3 = 1+ 3+ 5 = 9 = 3 GV: Nguyễn Văn Danh Trường THCS Phạm Đình Quy 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có : , , 10.11 10 11 11.12 11 12 99.100 99 100 1 1 1 1 1 1 1 1 9 Do đó : S = ....... 10 11 11 12 99 100 10 100 100 1 1 1 1 n * Dạng tổng quát: Sn = ...... = 1- ( n > 1 ) 1.2 2.3 n(n 1) n 1 n 1 1 1 1 1 Ví dụ 2: Tính tổng Sn = ...... 1.2.3 2.3.4 3.4.5 n(n 1)(n 2) Giải 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có: Sn = ........ 2 1.2 2.3 2 2.3 3.4 2 n(n 1) (n 1)(n 2) 1 1 1 1 1 1 1 Sn = ...... 2 1.2 2.3 2.3 3.4 n(n 1) (n 1)(n 2) 1 1 1 n(n 3) Sn = 2 1.2 (n 1)(n 2) 4(n 1)(n 2) Ví dụ 3: Tính tổng Sn = 1! +2.2 ! + 3.3 ! + ...... + n .n! ( n! = 1.2.3 ....n ) Giải Ta có : 1! = 2! -1! 2.2! = 3 ! -2! 3.3! = 4! -3! ..... ..... ..... n.n! = (n + 1) –n! Vậy Sn = 2! - 1! +3! – 2 ! + 4! - 3! +...... + ( n+1) ! – n! = ( n+1) ! - 1! = ( n+ 1) ! - 1 3 5 2n 1 Ví dụ 4: TÍnh tổng Sn = ....... (1.2) 2 (2.3) 2 n(n 1)2 Giải 2i 1 1 1 Ta có : ; i = 1 ; 2 ; 3; ....; n i(i 1)2 i 2 (i 1) 2 GV: Nguyễn Văn Danh Trường THCS Phạm Đình Quy Giải C = 1.3.( 5 – 3) + 3.5.( 7 – 3) + 5.7.( 9 - 3) + + 99.101.( 103 – 3) C = ( 1.3.5 + 3.5.7 + 5.7.9 + + 99.101.103 ) – ( 1.3.3 + 3.5.3 + + 99.101.3 ) C = ( 1.3.5 + 3.5.7 + 5.7.9 + + 99.101.103 ) – 3( 1.3 + 3.5 + + 99.101) Ví dụ 2: Tính tổng: A = 1.2 + 3.4 + + 99.100 Giải Trong bµi to¸n nµy ta kh«ng nh©n A víi mét sè mµ t¸ch ngay mét thõa sè trong mçi sè h¹ng lµm xuÊt hiÖn c¸c d·y sè mµ ta ®· biÕt c¸ch tÝnh hoÆc dÔ dµng tÝnh ®îc. Cách 1: A = 2 + ( 2+ 1).4 + ( 4 + 1)6 + + (98 + 1).100 = 2 + 2.4 + 4 + 4.6 + 6 + + 98.100 + 100 = (2.4 + 4.6 + + 98.100 ) + (2 + 4 + 6 + 8 + + 100) Cách 2: A = 1.(3 - 1) + 3(5 - 1) + 5(7 - 1) + + 99(101 - 1) = 1.3 - 1 + 3.5 - 3 + 5.7 - 5 + + 99.101 - 99 = (1.3 + 3.5 + 5.7 + + 99.101) - (1 + 3 + 5 + 7 + + 99) Ví dụ 3: Tính tổng : A = 1.22 + 2.32 + 3.42 + + 99.1002 Giải A = 1.2.(3 - 1) + 2.3(4 - 1) + 3.4(5 - 1) + + 99.100.(101 - 1) = 1.2.3 - 1.2 + 2.3.4 - 2.3 + 3.4.5 - 3.4 + + 99.100.101 - 99.100 = (1.2.3 + 2.3.4 + + 99.100.101) - (1.2 + 2.3 + 3.4 + + 99.100) *Bài tập áp dụng : Tính tổng 1. A = 12 + 42 + 72 + . +1002. 2. B = 1.32 + 3.52 + 5.72 + + 97.992. 3. A = 1.99 + 2.98 + 3.97 + + 49.51+ 50.50 4. B = 1.3 + 5.7 + 9.11 + + 97.101 5. C = 1.3.5 – 3.5.7 + 5.7.9 – 7.9.11 + - 97.99.101 GV: Nguyễn Văn Danh Trường THCS Phạm Đình Quy 1, B = 2+ 6 +10 + 14 + ..... + 202 2, a, A = 1+2 +22 +23 +.....+ 26.2 + 2 6 3 2 3 99 100 b, S = 5 + 5 + 5 + ..... + 5 + 5 c, C = 7 + 10 + 13 + .... + 76 3, D = 49 +64 + 81+ .... + 169 4, S = 1.4 + 2 .5 + 3.6 + 4.7 +.... + n( n +3 ) , n = 1,2,3 ,.... 1 1 1 1 5, S = ........ 1.2 2.3 3.4 99.100 4 4 4 6, S = .... 5.7 7.9 59.61 5 5 5 5 7, A = ...... 11.16 16.21 21.26 61.66 1 1 1 1 8, M = ..... 30 31 32 32005 1 1 1 9, Sn = ..... 1.2.3. 2.3.4 n(n 1)(n 2) 2 2 2 10, Sn = ..... 1.2.3 2.3.4 98.99.100 1 1 1 11, Sn = ...... 1.2.3.4 2.3.4.5 n(n 1)(n 2)(n 3) 12, M = 9 + 99 + 999 +...... + 99..... .....9 50 chữ số 9 13, Cho: S1 = 1+2 S3 = 6+7+8+9 S2 = 3+4+5 S4 = 10 +11 +12 +13 + 14 tính S100 =? * Tìm x 14, a, (x+1) + (x+2) + (x+3) +...... + ( x+100 ) = 5070 b, 1 + 2 + 3 + 4 +.............+ x = 820
File đính kèm:
de_on_tap_mon_toan_lop_6_chuyen_de_mot_so_phuong_phap_tinh_t.docx