Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí Lớp 9 THCS (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí Lớp 9 THCS (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí Lớp 9 THCS (Có đáp án)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÝ Số báo danh Lớp 9 THCS ................... Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề này có 06 câu, gồm 01 trang Câu 1 (3.5 điểm): Một ô tô tải và một ô tô du lịch đang chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng. Ban đầu khoảng cách giữa hai xe là 300 m, sau 20 s hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của xe tải là 18 km/h a. Tính vận tốc của xe ô tô du lịch. b. 40 s sau khi gặp nhau, hai ô tô cách nhau bao nhiêu ? Câu 2 (3.5 điểm): Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7500 kg/m 3 nổi trên mặt nước, tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng thể tích V 0. Biết khối 3 3 lượng của quả cầu là 350 g, khối lượng riêng của nước Dn = 10 kg/m . a. Tính V0. b. Bơm nước vào phần rỗng của quả cầu. Hỏi phải bơm khối lượng nước là bao nhiêu để quả cầu bắt đầu chìm toàn bộ trong nước ? Câu 3 (3.5 điểm): + U - Cho mạch điện như hình 1 gồm: điện trở R 0 = 30 mắc nối tiếp với biến trở R AB. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 90 V không đổi. R0 a. Điều chỉnh con chạy C để RAC = 15 . Hãy xác định: cường độ dòng điện trong mạch, công suất và nhiệt lượng tỏa ra trên R0 trong 1 giờ. b. Biến trở AB là một dây đồng chất tiết diện đều có chiều dài L = 1,3 m. Nếu A C B dịch chuyển con chạy C thì khi con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn Hình 1 như nhau bằng 40 cm thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở có cùng giá trị. Xác định điện trở toàn phần của biến trở. Câu 4 (3.5 điểm): Vật sáng phẳng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh thật rõ nét của vật trên màn. Màn cách vật 210 cm, ảnh thật có độ phóng đại 20 lần. a. Hỏi phải dùng thấu kính loại gì ? Vẽ hình. b.Từ hình vẽ hãy tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí đặt thấu kính. Câu 5 (3.0 điểm). R R 1 M 2 Cho mạch điện như hình 2 gồm: các điện trở R1 R2 6 ; R 3, R là một biến trở, am pe kế có điện trở rất nhỏ. Đặt vào 3 4 A B hai đầu A và B một hiệu điện thế không đổi U = 24 V. AA a. Khi R 3, xác định số chỉ của ampe kế. 4 R3 R4 b. Xác định giá trị của R để ampe kế chỉ 1,6 A. 4 N Hình 2 Câu 6 (3.0 điểm). Trên hình 3, (1), (2) là các tia sáng trong chùm tia ló ứng với một chùm (1) F tia tới xuất phát từ một nguồn sáng điểm S đặt trước thấu kính. Bằng cách vẽ O hãy xác định vị trí của nguồn sáng. Hình 3 (2) ----------------------------------HÕT------------------------------------- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ! 1 a. + U - R0 Câu 3: (3.5điểm) A C B Hình 1 0.5 - Điện trở tương đương Rtđ R0 RAC 45() U - Cường độ dòng điện trong mạch I 2(A) 0.5 Rtđ 2 - Công suất tiêu thụ trên R0 là P I R0 120(W ) 0.5 - Nhiệt lượng tỏa ra trên R0 trong 1h=3600(s) là Q Pt 432000(J ) 432(kJ) 0.5 b. - Gọi R là điện trở toàn phần của biến trở AB 4 R1 R - Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài biến trở nên 13 0.5 9 R R 2 13 2 2 U U - Do P P R R 1 2 1 2 0.5 R1 R0 R2 R0 - Rút ra R 65() 0.5 Câu 4: a. 0.5 (3.5điểm) - Ảnh thật rõ nét trên màn thấu kính phải là hội tụ. -Hình vẽ A N B’ 1.0 B F O F A’ b. 0.5 OB' A'B' - Các tam giác đồng dạng trên hình vẽ cho ta: 20 (1) OB AB A' B ' FB ' OB ' FO OB' FO - Nhưng NO = AB nên 20 (2) 0.5 NO FO FO FO - Khoảng cách từ vật đến màn OB’ + OB = 210(cm) (3) 0.5 3
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_vat_li_lop_9_thcs_co.doc