Đề thi học kì I Lớp 3 môn Tiếng Việt + Toán (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Lớp 3 môn Tiếng Việt + Toán (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì I Lớp 3 môn Tiếng Việt + Toán (Có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHKI MƠN : TIẾNG VIỆT ( Phần viết ) KHỐI 3 Năm học : 2013 – 2014 I. Chính tả ( nghe viết ) 5 điểm VẦNG TRĂNG QUÊ EM Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. Theo Phan Sĩ Châu II. Tập làm văn ( 5 điểm ) Viết một đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu kể về vẻ đẹp của quê hương hoặc nơi em đang ở. Trường . . . . . . . . . . . . . . . . ... ĐỀ KIỂM TRA CHKI Họ và tên : . . . . . . . . . . . . .. Mơn: Tốn - Khối 3 Lớp : . . . Năm học: 2013- 2014 Thời gian: 40 phút Ngày : 24/12/2013 Điểm Lời phê Người coi: . . . . . . . . . . . . . . . . Người chấm: . . . . . . . . . . . . . . I/Phần trắc nghiệm ( 6 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng ( 6 điểm). 1. Gấp 14 lên 7 lần rồi thêm 7 thì được kết quả là : A. 91 ; B. 9 ; C. 27 ; D. 105 2. Một phép chia hết cĩ số bị chia là 105 thương là 5 thì số chia là : A. 100 B. 21 C. 525 D. 110 3. Số lớn là 54, số bé là 9. Số lớn gấp...... số bé Số cần điền vào chỗ chấm là : A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 4. Hình chữ nhật là hình cĩ : A. 3 gĩc vuơng B. 4 gĩc vuơng C. 5 gĩc vuơng D. 6 gĩc vuơng 5. Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 11 giờ 15 phút B. 8 giờ 25 phút. C. 3 giờ 50 phút D. 8 giờ 20 phút Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (1 điểm) 348 – 42 x 5 = ......................... 252 : 4 + 196 = .............................. .......................................................................................................................................... Bài 2: Tìm X (1 điểm) a/ X : 5 = 141 - 39 b/ 7 x X = 728 ... . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................... Bài 3:( 2 điểm) Cĩ 23 bạn nam và 25 bạn nữ, các bạn đứng xếp thành 6 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng cĩ bao nhiêu bạn ? Tĩm tắt ........................................ ....................................... ....................................... ........................................ Sắp tốn Giải ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Giải Số bạn cĩ tất cả là:( 0,25 đ ) 23 + 25 = 48 ( bạn ) ( 0,25 đ ) Số bạn mỗi hàng cĩ là: ( 0,25 đ ) 48 : 6 = 8 ( bạn ) ( 0,5 đ ) Đáp số : 8 bạn ( 0,25 đ ) 3. Sắc màu lí tưởng của nước biển Cửa Tùng trong ngày được thay đổi như thế nào? A. Sáng đỏ ối, trưa xanh lơ, chiều xanh lục B. Sáng hồng nhạt, trưa xanh lơ, chiều vàng sẫm. C. Sáng hồng nhạt, trưa xanh lơ, chiều xanh lục D. Cả 3 ý trên đều đúng. 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Bờ biển Cửa Tùng giống như chiếc lược đồi mồi. B. Bờ biển Cửa Tùng tạo thành hình chiếc lược đồi mồi. C. Bờ biển Cửa Tùng có hình chiếc lược đồi mồi D. Cả 3 câu đều có hình ảnh so sánh 5. Đặt câu với từ : mênh mơng ........................................................................................................... 6. Từ nào sau đây viết đúng chính tả: A. Xanh nơ B. Xanh lơ C. Sanh lơ D. Sanh nơ 7. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp: Ở vùng này lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng phong cảnh rất nên thơ. 8. Hãy kể một số cảnh đẹp nước ta mà em biết?
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_i_lop_3_mon_tieng_viet_toan_co_dap_an.doc