Đề thi học kì II môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Địa lí Lớp 6 (Có đáp án)

Câu 1: (3 điểm) “Lớp vỏ khí là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78%) và Ôxi (21%), với một lượng nhỏ hơi nước và các khí khác (1%)). Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm. Bầu khí quyển không có ranh giới rõ ràng với khoảng không vũ trụ nhưng mật độ không khí của bầu khí quyển giảm dần theo độ cao. Khoảng 90% không khí tập trung ở độ cao gần 16km sát mặt đất. Trong khi nghiên cứu lớp vỏ khí, người ta cũng nhận thấy là lớp này gồm 3 tầng, có đặc tính khác nhau. Tầng đối lưu luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng và là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... Các hiện tượng này có ảnh hưởng lớn tới đời sống của các sinh vật sống trên Trái Đất. Nhiệt độ trong tầng này giảm dần khi lên cao. Trung bình, cứ lên 100m, thì nhiệt độ lại giảm đi 0.6 0C. Lớp ô dôn trong tầng bình lưu có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. Trên nữa là các tầng cao của khí quyển, không khí ở đây cực loãng, hầu như không có quan hệ trực tiếp với đời sống của con người”. Dựa vào đoạn văn trên và những kiến thức đã học em hãy cho biết: a. Lớp vỏ không khí bao gồm các thành phần nào và mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Lớp vỏ không khí gồm những tầng nào? c. Nêu vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu? Câu 2: (3.0 điểm) Dựa vào hình 1 dưới đây và kiến thức đã học, em hãy: Hình 1. Các loại gió trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển a. Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất? b. Ở hai bên xích đạo, có loại gió thổi theo một chiều từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo là gió gì? Hướng gió ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. c. Loại gió thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam là gió gỉ? Hướng gió ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. Câu 3: (2.0 điểm) Dựa vào biểu đồ hình 2, trả lời các câu hỏi sau: của khí quyển. 0.5 điểm c. - Vị trí: Sát mặt đất độ cao 0-16km 0.5 điểm - Đặc điểm: + Tập trung 90% không khí . 0.25 điểm + Nhiệt độ giảm dần theo độ cao 0.25 điểm + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng 0.25 điểm + Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm, .... 0.25 điểm Câu 2 a. Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái (3.0 điểm) Đất: Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. 1 điểm b. Ở hai bên xích đạo, có loại gió thổi theo một 0.5 điểm chiều từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo là Tín phong. - Hướng gió: hướng Đông Bắc ở nửa cầu Bắc và 0.5 điểm hướng Đông Nam ở nửa cầu Nam. c. Loại gió thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam 0.5 điểm lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam là gió Tây ôn đới. - Hướng gió: hướng Tây Nam ở nửa cầu Bắc và 0.5 điểm hướng Tây Bắc ở nửa cầu Nam. Câu 3 a. Yếu tố: nhiệt độ và lượng mưa 0.5 điểm (2.0 điểm) - Trong thời gian 12 tháng 0.5 điểm b. Đơn vị tính: - Nhiệt độ: 0C 0.5 điểm - Lượng mưa: milimet (mm) 0.5 điểm Câu 4 a. Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu:1 đới khí hậu nhiệt 0.5 điểm (2.0 điểm) đới, 2 đới khí hậu ôn đới và 2 đới khí hậu hàn đới b. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới 0.5 điểm - Đặc điểm đới khí hậu nhiệt đới: + Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam 0.5 điểm + Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa trung bình 0.5 điểm năm từ 1000mm-2000mm, gió thổi thường xuyên là gió Tín phong
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_6_co_dap_an.docx