Đề thi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Sinh học Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 1: (2 điểm) Chú thích hình vẽ sau: 2 3 5 4 1 6 7 9 10 8 Câu 2: (2 điểm) Mỗi ngày cầu thận của 1 người bình thường phải lọc khoảng 1440 lít máu và tạo ra khoảng 170 lít nước tiểu đầu. nhờ quy trình hấp thụ lại mà chỉ khoảng 1,5 lít nước tiểu chính thức được dẫn xuống bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái.Khi sự bài tiết nước tiểu bị trì trệ bởi 1 lí do nào đó thì các chất thải bị tích tụ nhiều trong máu, làm biến đổi tính chất của môi trường bên trong cơ thể.Lúc đó cơ thể sẽ bị nhiễm độc có các biểu hiện như mệt mỏi, nhức đầu, thậm chí tới mức hôn mê và chết.Vì vậy ta cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. Em hãy nêu các thói quen và cơ sở sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Câu 3: (2 điểm) Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau: Da có nhiệm vụ bài tiết,bao bọc cơ thể,che chở cơ thể khỏi sự tác động,sự ảnh hưởng không có lợi của môi trường bên ngoài đối với cơ thể.Ngoài ra,chức năng chính của da còn để điều hòa nhiệt độ,cảm giác,tổng hợp vitanin B và D. Da được coi là một trong những bộ phận quan trọng nhất của cơ thể.Diện tích bề mặt là 2 m2 .Da người có cấu tạo cơ thể gồm ba lớp:Lớp biểu bì,lớp bì và lớp mỡ da.Trong đó,tuyến nhờn ở lớp bì có nhiệm vụ tiết chất nhờn,tạo thành một lớp chất nhờn bao phủ bề mặt da,giúp da mềm mịn và không bị thấm nước. a- Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo ? b-Vì sao da chúng ta luôn mềm mại và không thấm nước ? c- Vì sao ta nhận biết được đặc điểm nóng lạnh, độ cứng mềm của vật mà da tiếp xúc ? d- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá? Câu 4: (2 điểm) Quan sát hai hình về các tật của mắt, phân biệt tật cận thị và viễn thị? Nguyên nhân và cách khắc phục? HÌNH 1 HÌNH 2 Câu 1: (2 điểm) Chú thích hình vẽ : Ghi chú đúng 10 ý = 2 điểm Câu 2: (2 điểm) Cơ sở của các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học TT 1 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho - Hạn chế tác hại của vi sinh vật toàn cơ thể cũng như cho hệ bài gây bệnh. tiết nước tiểu. (0,75 điểm) 2 - Khẩu phần ăn uống hợp lí + Tránh cho thận làm việc quá + Không ăn quá nhiều Prôtêin, nhiều và hạn chế khả năng tạo quá mặn, quá chua, quá nhiều sỏi. chất tạo sỏi. +Hạn chế tác hại của chất độc + Không ăn thức ăn ôi thiu và hại. nhiễm chất độc hại. +Tạo điều kiện cho quá trình lọc + Uống đủ nước. (1 điểm) máu được liên tục. 3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng nhịn lâu. (0,25 điểm) đái. Câu 3: (2 điểm) Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: a- Vì sao ta thấy lớp vảy trắng bong ra như phấn ở quần áo ? TL:Vì lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và chết (0,5 điểm) b-Vì sao da chúng ta luôn mềm mại và không thấm nước ? TL: Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn (0,5 điểm) c- Vì sao ta nhận biết được đặc điểm nóng lạnh,độ cứng mềm của vật mà da tiếp xúc ? TL: Vì có nhiều cơ quan thụ cảm (0,5 điểm) d- Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá? TL: *Trời nóng :Mao mạch dưới da dãn tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi (0,5 điểm) *Trời lạnh mao mạch co lại , cơ chân lông co ,giảm tiết mồ hôi , bớt thoát nhiệt Câu 4: (2 điểm) Quan sát hai hình về các tật của mắt, phân biệt tật cận thị và viễn thị?Nguyên nhân và cách khắc phục? -Hình 1: viễn thị (0,5 điểm) -Hình 2: cận thị (0,5 điểm) -Nguyên nhân, cách khắc phục: (1 điểm) Câu 5: (2 điểm) Phản xạ nào sau đây là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
File đính kèm:
de_thi_mon_sinh_hoc_lop_8_co_dap_an.doc