Đề thi môn Toán Lớp 6 (Đề 1)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 6 (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Toán Lớp 6 (Đề 1)

ĐỀ 1 : Bài 1: (3,0 điểm)Thự hiện phép tính 13 11 7 a) 30 20 15 5 2 5 7 5 b) . . 1 11 9 11 9 11 13 1 c) 2 : 4 1,6 50% 5 5 Bài 2: (1,5 điểm)Tìm x, biết 7 5 a) x 12 6 3 6 b) : x 20 7 42 3 1 c) (4,5 – 2x) – 1 4 3 Bài 3: (3,25 điểm)Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho · 0 · 0 xOy 50 và xOz 100 . 1) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? 2) Tính số đo ·yOz . 2) Chứng tỏ Oy là tia phan giác của x·Oz 3)Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox và Om là tia phân giác của t·Oz . Tính ·yOm Bài 4: (1,0 điểm)Bạn An cĩ 500000 đồng tiền tiết kiệm. Nhân dịp tết cổ truyền việt nam, Bạn định dùng một phần số tiền tiến kiệm đĩ để ủng hộ cho các bạn ở vùng đồng bào bão lũ và trẻ em mồ cơi đĩn tết. Cụ thể bạn đã ủng hộ 200000 đồng cho các bạn 3 vùng đồng bào bão lũ và sau đĩ dùng sau đó dùng số tiền cịn lại ủng hộ trẻ em mồ 5 cơi. Tính số tiền cịn lại của bạn An. Bài 5: (1,0 điểm)Sơ kết học kỳ I, học sinh lớp 6A được chia thành ba loại giỏi, khá, và trung bình. Trong đĩ số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp; số học sinh khá 2 chiếm tổng số học sinh cả lớp; cịn lại 14 học sinh xếp loại trung bình. Tính số học 5 sinh lớp 6A 102018 3 102018 Bài 6: (0,25 điểm) So sánh A và B 102018 1 102018 4 3 6 3 42 x 20 : . 7 42 7 6 x 20 3 0,5 x 3 20 17 điểm 3 1 c) (4,5 – 2x) – 1 0,5 4 3 điểm 9 3 4 2x 2 4 3 9 3 4 2x 2 4 3 9 9 16 25 2x 2 12 12 12 9 25 2x 2 12 54 25 29 2x 12 12 12 29 29 x : 2 12 24 Bài 3: 1,0 z điểm m y 100° 50° t x a) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox cĩ: x·Oy x·Oz ( vì 500 1000 ) => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz 1,0 500000 – ( 200000 + 180000) =120000 ( đồng) Bài 5: Đổi : 25% = 1 1,0 4 điểm 2 7 14 học sinh trung bình ứng với : 1 25% ( tổng số học sinh) 5 20 7 Vậy tổng số học sinh của lớp 6A là : 14: = 40 ( học sinh) 20 Bài 6: 102018 3 102018 1 4 102018 1 4 4 4 A 1 1 0,25 102018 1 102018 1 102018 1 102018 1 102018 1 102018 1 điểm 102018 102018 4 4 102018 4 4 4 4 B 1 1 102018 4 102018 4 102018 4 102018 4 102018 4 102018 4 Mà 4 < 4 102018 4 102018 1 4 4 Nên 1 < 1 102018 4 102018 1 Vậy B < A Học sinh nếu làm cách khác đúng giáo viên phân bước cho điểm tương ứng ĐỀ 2 Bài 1: (3đ) Thực hiện phép tính: 5 11 11 7 a) 1 3 12 8 24 2 2 7 9 11 23 b) . : 3 4 4 18 12 21 4 21 7 21 c) . . 22 11 22 11 22 Bài 2: (1,5đ) Tìm x biết: 9 7 a) x 5 8 6 8 b)8 0 .x .x 0 25 11 1 c) 2. x 9 2 Bài 3: (1đ) Một sân trường hình chữ nhật cĩ chiều dài là 75 mét. Biết chiều rộng bằng 40% chiều dài. Hãy tính diện tích của sân trường đĩ. Bài 4: (1 đ) Lớp 6E cĩ 42 học sinh gồm ba loại (giỏi, khá, trung bình). Số học sinh giỏi chiếm 2 số học sinh cả lớp. Số học sinh giỏi chiếm 60% số học sinh trung bình. Tính 7 số học sinh khá của lớp 6E. 9 7 x 5 8 7 9 x 8 5 35 72 x (ý đầu 0,25 đ; cịn lại 0,25 điểm) 40 40 37 x 40 b) 6 8 8 0 .x .x 0 25 11 0 6 8 x. 8 0 25 11 2 6 8 x. 25 25 11 8 8 x. (ba ý đầu 0,25 đ; cịn lại 0,25 đ) 25 11 8 8 x : 11 25 8 25 x . 11 8 25 x 11 c) 1 2. x 9 2 1 9 x 2 2 1 9 1 9 x hay x (ý đầu 0,25 đ; cịn lại 0,25 đ) 2 2 2 2 9 1 9 1 x hay x 2 2 2 2 x 5 hay x 4 Bài 3: Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là : 75.40% =30 (m) (0,5 đ) Diện tích sân trường hình chữ nhật đĩ là: 75. 30 = 2250 ( m2) (0,5 đ) Bài 4: Số học sinh Giỏi của lớp 6E là: 2 .42 12 (học sinh) (0,5 đ) 7 Số học sinh Trung bình của lớp 6E là: 12.60% 20 (học sinh) (0,25 đ) Số học sinh Khá của lớp 6E là: 42 12 20 10 (học sinh) (0,25 đ) Bài 5: a)Vì trên cùng một nửa mặt phẳng
File đính kèm:
de_thi_mon_toan_lop_6_de_1.doc