Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng. Bài 1: Điểm. Đường thẳng

doc 30 trang leduong 08/01/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng. Bài 1: Điểm. Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng. Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng. Bài 1: Điểm. Đường thẳng
 Tuần 5
Tiết 1 Ngày soạn:
 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.
 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (Không thuộc) đường thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu , .
3. Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận và chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
-Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện 
 tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
SGK, thước thẳng.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Dụng cụ học tập. Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. 
Giới thiệu chương trình học 6: Chương I: Đoạn thẳng. Chương II: Góc.
Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số 
hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn,.
Hình học phẳng nghiên cứu các tính chất của hình phẳng. (GV giới thiệu hình 
hình học trong bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-Banh, hoạ sĩ ngưòi Pháp, vẽ năm 
1951. SGK-T 102.). Tiết học này đi nghiên cứu một số hình đầu tiên của hình 
học phẳng đó là: Điểm - Đường thẳng.
b/ Triển khai bài.
 TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
 13 Hoạt động 1: Tìm hiểu về điểm GV: 1. Điểm:
 Phút Vẽ lên bảng Ttheo từng thao tác: M B
 Trang 1 Ký hiệu: B d 
 Ta còn nói: Điểm B không nằm 
 GV: Cho HS làm trên đường thẳng d hay đường 
 HS: Thực hiện thẳng d không đi qua điểm B 
 GV: Dùng hình 6 sau khi đã giải xong hay đường thẳng d không chứa 
 bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký điểm B . 
 hiệu để ghi các quan hệ. ? 
 HS làm bài tập?
 a
 B
 C
 E D A
 a, Điểm C thuộc đường thẳng a.
 b, Điểm E không thuộc đường 
 thẳng a
 c, Vẽ B, D a; A,I a
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập 1; 2 SGK.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
 Trang 3 GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ + Dùng đầu chì vạch theo cạnh 
 đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được thước
 mấy đường thẳng? 
 A B
 GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng 
 cách nào?
 HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 
 hai điểm Nhận xét:
 GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ Có một và chỉ một đường thẳng 
 được mấy đường thẳng ? đi qua hai điểm A, B
 HS: Nêu nhận xét
 Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi 
 qua hai điểm P, Q. A C B
 GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai 
 điểm P, Q?
 HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
 GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường 
 không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số 
 đường thẳng vẽ được 
 10 2. Tên đường thẳng 
Phút Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên 
 cho đường thẳng Ta đặt tên đường thẳng bằng 
 một chữ cái thường, hai chữ cái 
 GV: Các em đã biết đặt tên đường thường hay tên của hai điểm xác 
 thẳng ở bài 1 như thế nào? định đường thẳng đó
 GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi a
 khác nhau
 GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp Đường thẳng a
 còn lại
 x y
 Đường thẳng xy
 GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? A B 
 GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm 
 A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó Đường thẳng AB
 như thế nào? ? Hướng dẫn 
 GV: Qua mấy điểm ta có một đường 
 thẳng ?
 GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, 
 BC, có đúng không?
 Trang 5 không có điểm chung nào.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?
- Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
5. Dặn dò: (1 Phút) 
- Học thuộc bài.
- BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).
- Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi 
 (Dài 1,5 m; có một đầu nhọn). 
 Trang 7 GV: Dùng phấn màu tô phần được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa 
 đường thẳng 0x đường thẳng gốc 0)
 GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 
 và phần đường thẳng này là một 
 tia gốc 0.
 GV: Thế nào là một tia gốc 0?
 GV: Giới thiệu tên của hai tia 0x, 
 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 
 Khi đọc (Hay viết) tên một tia, phải 
 0y.
 đọc (Hay viết) tên gốc trước
 GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. 
 Không bị giới hạn về phía nào?.
 GV: Nên khi đọc (Hay viết) tên 
 của một tia, phải đọc (Hay viết) 
 như thế nào?
 GV: Cho HS trả lời miệng bài 
 22a.
 Tương tự GV cho HS trả lời định 
 nghĩa một tia gốc A
 10 
 HĐ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau 
Phút 2. Hai tia đối nhau 
 GV: Cho HS quan sát và nói lên 
 đặc điểm của hai tia 0x, 0y x O y
 Từ đó GV giới thiệu hai tia đối 
 nhau
 GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc Hai tia gọi là đối nhau khi:
 điểm? Đó là những đặc điểm gì? - Hai tia chung gốc. 
 GV: Vậy Hai tia như thế nào là - Tạo thành đường thẳng.
 hai tia đối nhau?
 GV: Em có nhận xét gì về mỗi Nhận xét 
 điểm trên đường thẳng? Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc 
 GV: Cho học sinh nêu nhận xét chung của hai tia đối nhau 
 GV: Cho HS thực hiện ?1 ?1 Hướng dẫn 
 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của 
 đề bài x A B y
 GV: Hãy cho biết tại sao Ax và 
 By không phải là hai tia đối nhau? a) Tại sao Ax, By không phải là hai 
 Hai tia này cò thiếu đièu kiện tia đối nhau ?
 nào? b) Trên hình có những tia nào đối 
 GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? nhau?
 Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là Hướng dẫn 
 Trang 9 Tuần 14
Tiết 10 Ngày soạn:
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: 
"Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB" 
- Nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác.
- Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập 
 suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
-Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện 
 tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
SGK, thước thẳng, bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
 Làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp: 
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
3. Nội dung bài mới: 
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
 TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
 TRÒ
 13 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng 
 Phút lớp học thước ngắn
 GV: Gọi 1HS: Đọc đề Bài tập 48 trang 121 SGK 
 GV : Nếu A và B là hai điểm mút Hướng dẫn 
 của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng Ta có:
 Trang 11 c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; b) Vì AM + MB AB
 AB = 7cm. AM + AB MB
 GV: Cho các nhóm trao đổi thảo MB + AB MA
 luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp. 
 Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình A ; B ; C không thẳng hàng.
 bày kết quả.
 M
 A B
 c) Vì AM + MB < AB
 Không vẽ được.
4. Củng cố: (4 Phút)(Trong bài)
- GV nhấn mạnh lại tính chất điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK.
5. Dặn dò: (1 Phút) 
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT)
- Đọc trước bài: §9.
 Trang 13 2 câu
 4 điểm
 Tỉ lệ: 40% 2điểm=50% 2điểm=50% 40%
 Độ dài đoạn 
 thẳng. Cộng Tính độ dài 
 hai đoạn thẳng. đoạn thẳng IK. 2 điểm
 1 câu
 2 điểm
 Tỉ lệ: 20% 2điểm=100% 20%
 a. Điểm A có 
 nằm giữa hai 
 điểm O và B 
 Trung điểm 
 không.
 của đoạn 
 b. So sánh OA 4 
 thẳng.
 và AB. điểm
 1 câu
 c. Điểm A có là 
 4 điểm
 trung điểm của 
 đoạn thẳng OB 
 không. Vì sao.
 Tỉ lệ: 40% 4điểm=100% 40%
 10 
 Tổng 6 điểm 3 điểm
 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm): 
Vẽ đường đường thẳng xy. Trên xy lấy ba điểm A,B.C theo thứ tự đó.
a/ Kể tên các tia có trên hình vẽ (Các tia trùng nhau chỉ kể một lần)
b/ Hai tia Ay và By có phải là hai tia trùng nhau không?Vì sao
c/ Kể tên hai tia đối nhau gốc B.
Câu 2 (2 điểm):
 Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả. Hãy gọi 
tên các đoạn thẳng ấy.
Câu 3 (2 điểm):
 Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài 
đoạn thẳng IK.
Câu 4 (4 điểm):
 Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3.5cm, OB = 7cm.
a. Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không.
b. So sánh OA và AB.
c. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không. Vì sao.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
 NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1: 
 1 điểm
 0.5 điểm
 Trang 15 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_chuong_i_doan_thang_bai_1_diem_duong.doc