Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh

doc 67 trang leduong 08/01/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh

Giáo án Hình học Lớp 7 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh
 GV: Lê Thị Thu Loan
 Tuần :1 
 Tiết : 1
 BÀI 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
 I. MỤC TIÊU :
 - Học sinh vẽ và nhận dạng được hai góc đối đỉnh.
 - Tự hình thành được tính chất bằng nhau của 2 góc đối đỉnh và biết được số đo 
 của 1 góc khi biết nó đối đỉnh với 1 góc cho trước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
 GV : Thước, bảng phụ có vẽ sẵn 2 góc đối đỉnh (Hình 1).
 HS : Thước thẳng và đo độ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BẢNG
Hoạt động 1 : 
Hình thành khái niệm 2 
góc đối đỉnh cho học sinh. 1. Thế nào là 2 góc 
Giáo viên kiểm tra kiến x y’ đối đỉnh?
thức cũ của HS về góc và O y’
tia đối : x 
 - Vẽ góc xOy 
 - Tia Ox’ là tia đối y x’ O
 của tia Ox, tia Oy’ x’ y 
 là tia đối của tia các gocù trong hình : 
 Oy. - xÔy và x’Ôy’
 - Gọi tên các góc có - xÔy’ và x’Ôy Định nghĩa : SGK/81
 trong hình vẽ.
Giới thiệu góc xOy và Các cặp góc đối đỉnh :
x’Ôy’ là 2 góc đối đỉnh. - xÔy và x’Ôy’
Hãy nhận xét về đỉnh và - xÔy’ và x’Ôy
cạnh của 2 góc trên. Hình - còn cặp : xÔy’ và 
bên còn cặp góc đối đỉnh x’Ôy
khác hay không?
GV mời 1 HS lên bảng vẽ 
lại 2 góc đối đỉnh với tên 
khác, 1 HS vẽ 2 góc 
 TRANG 1 GV: Lê Thị Thu Loan
 Bài 4trang 82 Làm bài 4/82 SGK
 Vẽ góc đối đỉnh với xBˆy y’ x
 bằng cách nào?
 Xác định góc đối đỉnh với B
 xBˆy ? x’ 
 y
 Vì x' Bˆy' đối đỉnh với xBˆy 
 nên xBˆy = x' Bˆy' = 600
 IV . BTVN :
 Dặn dò HS
Học bài SGK.
Làm bài 3,5,6/82 SGK.
Chuẩn bị giấy gấp hình (Bài 10/83 SGK)
 RKN : 
 TRANG 3 GV: Lê Thị Thu Loan
 c. Có tia BC’ là tia đối của tia 
 BC, tia BA’ là tia đối của tia 
 BA nên A' BˆC' đối đỉnh với 
 ABˆC
 A' BˆC' = ABˆC = 560
Bài 6 trang 8 SGK: ❖ Bài 6 trang 8 SGK
 
  x
Giáo viên hỏi O và O là hai góc gì? 
 1 3
 0
  y 47 1 O 2 y’
vậyO = ? 4 3
 3
    x’ 
O1 vàO2 là hai gióc gì ? O2 bằng bao nhíu?
 
Hỏi tương tựvới O4 , 
 
 O đối đỉnh O nên
 1 3
  
 0 
 O 1 O 3 47
  
 O1 kề bùO2 :
  
 0 
 O1+O2 = 180
 
 0 0
 47 + O2 = 180 
 
 0
 O2 = 133 
  
 O2 và O4 đối đỉnh
  
 0
 O2 = O4 = 133 
 Bài 7/ tr 83 sgk 
 y 
3. Hoạt động 3 :
Làm bài 7/83 SGK . Ý đề bài hỏi điều gì ? x z’ 
GV nhắc nhở HS chú ý loại bỏ các tên góc lặp 
lại. z O x’
VD: xÔz và zÔx y’
 TRANG 5 GV: Lê Thị Thu Loan
- Làm bài 9/83 SGK.
- Đọc trước bài 2 : hai đường thẳng vuông góc.
- Chuẩn bị giấy cấp hình , eke .
RKN : 
 TRANG 7 GV: Lê Thị Thu Loan
 gấp là những góc vuông. thành có một góc 
 vuông thì hai đường 
 thẳng đó được gọi là 
 Hai đường thẳng xx’ và hai đường thẳng 
➢ HỌAT ĐỘNG 2:Thế nào là yy’ cắt nhau. Nếu trong vuông góc và được ký 
hai đường thẳng vuông góc các góc tạo thành có một hiệu là xx’  yy’.
 – Cho hướng dẫn học sinh góc vuông thì hai đường 
 gấp giấy theo câu hỏi 1 và trả thẳng đó được gọi là hai 
 lời đường thẳng vuông góc
 Học sinh có thể trả lời câu 
hỏi “thế nào là hai đường 
thẳng vuông góc ?” 
 0
 Ta có : Ô1 + Ô2 = 180 
 ( kề bù )
 0
 mà : Ô1 = 90 
 0
– Câu hỏi 1 : Tập Suy luận nên : Ô2 = 180 
– GV : có thể đặt câu hỏi cho – 900 = 900.
 học sinh : “Tại sao hai Ta lại có : Ô3 đối đỉnh với 
 đường thẳng cắt nhau tạo Ô1 và Ô4 đối đỉnh với Ô2
 0
 thành một góc vuông thì ba nên : Ô3 = Ô1 = 90 
 0 
 góc còn lại cũng là các góc và Ô4 = Ô2= 90
 vuông ?”
– Giáo viên hướng dẫn hs CM
 a’
 O 
 II. Vẽ hai đường 
 a thẳng vuông góc:
➢ HỌAT ĐỘNG 3: Vẽ hai 
 ❖ Tính chất:
đường thẳng vuông góc:
 – Có một và chỉ một 
 – Câu hỏi 2 : Học sinh tự 
 đường thẳng a’ đi qua 
 vẽ (một học sinh lên bảng vẽ)
 điểm O cho trước và 
 TRANG 9 GV: Lê Thị Thu Loan
 a’ vuông góc với nhau 
 được ký hiệu là : a  
 a’
 c) Cho trước một điểm A 
 và một đường thẳng d. 
 Có một và chỉ một 
 đường thẳng d’ đi qua 
 A và vuông góc với d.
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 – Học thuộc :địng nghĩ , tính chất hai đường thẳng vuông góc , định nghĩa đường 
trung trực
 – Làm bài 15-> 20 (86 + 87)
 – BTVN : cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài. 
 – Vẽ điểm B đối xứng với A qua a
 RKN : 
 TRANG 11 GV: Lê Thị Thu Loan
 Bài 18/tr87 
 x
 B 
 A 
 O C y 
BT 19/87 Bài 19/87
4 nhóm nêu trình tự vẽ hình 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại 
 O và tạo ra 1 góc bằng 600. Lấy 
 điểm A bất kỳ nằm trong góc O. 
 Từ điểm A vẽ tia vuông góc d1 tại 
 B.
 Từ B vẽ tia vuông góc d2 tại C.
4. Hoạt động 4 :
Cho 2 hs trình bày bài giải ( mỗi em 1 trường 
hợp ) nêu nhận xét : a. A, B, C thẳng hàng
Cho điểm A nằm ngoài a. Lấy điểm B đối d1 d2
xứng với A qua a.
 A B C
 d1 // d2
 b. A, B, C không thẳng hàng
 B
 d1 d2
 A C
 d1 và d2 cắt nhau
 TRANG 13 GV: Lê Thị Thu Loan
 Tuần :3
 Tiết : 5
 BÀI 3 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG
 THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
 I. MỤC TIÊU :
 - HS nhận dạng được các cặp sole trong các cặp góc đồng vị. Hs ghi nhớ tính chất 
 : cho 2 đường thẳng và một cát tuyến, nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau 
 thì:
 Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
 Hai góc đồng vị bằng nhau .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
 GV : thước thẳng, thước đo góc.
 HS : thước thẳng, thước đo góc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA BẢNG
 HS
 1. Hoạt động 1 : c 1. Góc so le trong, 
 Nhận biết cặp góc so le trong, a Góc đồng vị
 cặp góc đồng vị . 3 A 2 c
 Chuẩn bị hình vẽ 12/88 4 1 a
 Giải thích : 3 A 2
 Hai đường thẳng a,b như hình 3 2 4 1
 vẽ ngăn cách mặt phẳng B 1 b 
 thành giải trong và giải ngoài. 4 3 2
 Đường thẳng c còn lại được B 1 b 
 gọi là cát tuyến. Mỗi cặp góc 4
 gồm 1 góc đỉnh A và 1 góc 
 đỉnh B. Cặp góc so le trong 
 nằm ở giải trong và nằm về 2 Cặp góc so le trong :
 ˆ ˆ
 phía (so le) của cát tuyến. Â1 & B 3, Â4 & B 2
 Hãy nêu tên các cặp góc so le 
 trong bên trong hình vẽ. Cặp đồng vị :
 ˆ ˆ
 Cặp góc đồng vị gồm một góc Â1 & B 1, Â2 & B 2, Â3 
 ˆ ˆ
 nằm ở giải trong và 1 góc & B 3, Â4 & B 4
 nằm ở giải ngoài, cả 2 góc 
 TRANG 15

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_bai_1_hai_goc_doi_dinh.doc