Giáo án Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Thảo

doc 192 trang leduong 07/01/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Thảo

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Ngọc Thảo
 Giáo án Hóa học 9 
PHÒNG GD & ĐT QUẬN 2
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
 GV : Nguyễn Ngọc Thảo 
 Năm học : 2017 - 2018
 1 Giáo án Hóa học 9 
 m
 V C% = ct x100
 + n = 22,4 V = ? m dd
 n
 GV: yêu cầu HS điền vào nội dung CM = V
 vào bảng HS : Thực hiện theo lệnh m = V . D 
 GV: Yêu cầu HS nêu công thức 
 tính C% và CM và bổ sung chổ trống HS: Nêu công thức tính C% 
 m ct
 + C% = x100 m = ; và công thức tính CM 
 m dd ch/t 
 HS: Điền vào các chổ trống.
 mdd = 
 n
 + CM = V n =. ;V = 
 + m = V x D => V = ; D = 
 GV: Yc HS nêu ghi chú và đơn vị 
 HS: Nêu ghi chú và đơn vị 
 HĐ 3: Hướng dẫn cách giải bài toán hoá
Mục tiêu : Giúp hs vận dụng làm các bài tập tính toán hóa học.
18’ GV: Nêu cách giải bài toán Hoá 9 III. Bài tập
 + Bước1: Viết PTPƯ ( chú ý lập HS: ghi cách giải bài toán BT 6/6: a/ CuO + H2SO4 
 CTHH ) + cân bằng PTPƯ Hoá 9 vào vở B/tập CuSO4 + H2O
 +Bước 2:Chuyển các lượng đề bài b/ 
 cho ( m ; V ; C% ; CM  ) về đơn 1.6
 vị mol ( n) nCuO = 80 = 0.02 (mol)
 Bước 3 : Dựa theo PTHH tính m, 20x100
 nH2SO4 = 100x98 = 
 CM, v ......
 Bước 4: Chú ý dữ kiện đề bài cho 0.2(mol)
 - Cách tìm lượng thừa: Số mol (đề Theo PTHH nCuO <nH2SO4
 cho) : số mol (ph/t) của cả 2 chất nCuO = nCuSO4 = 0.02 (mol)
 tham gia. Nếu số mol nào lớn => HS: Thực hiện theo cách mCuSO4 = 0.02x160 = 3.2 
 Chất đó thừa. muốn tìm lượng giải + viết vào vở b/tập (g)
 chất ta dựa vào chất th/gia vừa đủ. mH2SO4 = 0.02x98=1.96 
 + Bước 5: Giải quyết các vấn đề có (g)
 liên quan mH2SO4dư=20-1.96=18.04 g
 GV: Ghi b/tập 6/6 Sgk , Hướng dẫn HS : Làm Bt theo hướng mdd=100+1.6=101.6 9 (g)
 cách giải . dẫn 3.2
 C%= x100 =3.15 %
 GV : Hoàn chỉnh 101 .6
 18 .4
 C%= x100 =17.78 
 101 .6
 %
 HĐ 3: Dặn dò
2’ GV: Yêu cầu HS chuẩn bị các nội 
 dung của bài “ Một số oxit quan HS: Chuẩn bị theo yêu cầu
 trọng ’’
 GV : Nhận xét giờ học của HS
 HS: Rút kinh nghiệm
*Rút kinh nghiệm:
..............................
..
 --------------- ---------------
 3 Giáo án Hóa học 9 
 GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm HS: Thực hiện theo lệnh b) Tác dụng với axit:
 thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 
 1: một ít bột CuO màu đen. .Nhỏ HS: Làm thí nghiệm theo PTHH: CuO + 2HCl => 
 vào ống nghiệm 2→ 3ml dd HCl, nhóm CuCl2 + H2O
 lắc nhẹ , quan sá.t. HS: Nhận xét hiện tượng:
 GV: Màu xanh lam là màu của dd - CuO màu đen hoà tan  Kết luận: Oxit bazơ + 
 đồng ( II ) clorua. trong dd HCl dd màu axit muối + nước
 GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi xanh lam
 1 HS nêu kết luận HS: Viết PTHH 
 CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
 HS: Nêu kết luận
 GV: Giới thiệu : Bằng thực nghiệm c) Tác dụng với oxitaxit:
 đã chứng minh được rằng: Số oxit 
 bazơ ( CaO, BaO, Na2O, K2O....) HS: Viết PTPƯ: BaO (r) + CO2 (k) 
 t/dụng với axit muối BaO (r) + CO2 (k) BaCO3
 GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ , BaCO3(r) oxit bazơ + oxit axit 
 Gọi 1 HS nêu kết luận HS : Kết luận muối 
 HĐ2: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxitaxit:
Mục tiêu: Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit và viết được các PTHH
12’ GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS 2. Tính chất hoá học của 
 viết PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với HS: Viết PTPƯ oxitaxit:
 các oxit axit) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 a./Tác dụug với nước:
 HS: Nêu kết luận  Kết luận: Nhiều oxit axit 
 + nước dd Axit
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4
 GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ HS: Viết PTHH xảy ra b) Tác dụng với Bazơ: 
 của khí CO2 với dd Ca(OH)2 CO2 ( k) + Ca(OH)2  Kết luận: Oxit axit + 
 h/dẫn HS viết PTPƯ CaCO3 + H2O ddBazơ muối + nước 
 GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit HS: Nêu kết luận CO2 ( k) + Ca(OH)2 
 axit như: SO2 ; P2O5 .cũng xãy CaCO3 + H2O 
 t/tự Gọi HS nêu kết luận 
 GV: Thông báo đây cũng là tính HS: Viết PTHH c) Tác dụng với oxit 
 chất 1c CO2 ( k) + CaO CaCO3 bazơ:
 GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của HS: Thảo luận nhóm, nêu CO2 ( k) + CaO CaCO3 
 oxitaxit và oxit bazơ ? nhận xét
 GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho HS: làm vào vở B/tập
 các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; a) Gọi tên; phân loại 
 P2O5. b) Những oxit t/dụng với 
 a) Gọi tên, phân loại các oxit trên nước: K2O ; SO3 ; P2O5 
 b) Trong các oxit trên, chất nào c)Những oxit t/dụng với dd 
 t/dụng được với: H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3 
 - Nước? - dd H2SO4 loãng ? - d) Những oxit t/dụng với dd 
 dd NaOH ? Viết PTPƯ NaOH là: SO3; P2O5
 GV: Gợi ý oxit nào nào t/dụng với 
 dd Bazơ.
 HĐ 3: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit
 Mục tiêu: Biết được sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit 
 5 Giáo án Hóa học 9 
 Tuần : 02 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN 
 Tiêt : 03 TRỌNG 
A./ MỤC TIÊU: 
Kiến thức
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit 
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ 
giữa các chất trong tự nhiên.
B./ CHUẨN BỊ :
 GV:  Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất
  Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
 HS: Nghiên cứu nội dung bài học
C./ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh .
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
 HĐ 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập
Mục tiêu: Nắm lại kiến thức đã học về oxit
8’ GV: Nêu các t/chất hoá học của Bài 2: MỘT SỐ OXIT 
 oxxit bazơ, viết PTPƯ QUAN TRỌNG
 GV: Gọi HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 HS: Trả lời 
 GV: Gọi HS nhận xét 
 GV: Nxét và ghi điểm cho HS HS: Lên bảng chữa B/tập 1.
 GV: Giới thiệu bài mới như sgk HS: Nhận xét
 HĐ 2: I./ Canxi oxit có những tính chất nào ? 
 Mục tiêu: Biết được tính chất của CaO tác dụng với nước, axit, oxit axit và ứng dụng của mỗi 
 tính chất trong đời sống
20’ GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) I./ Canxi oxit có những 
 yêu cầu HS quan sát mẫu CaO HS: Quan sát,, nêu tính chất tính chất nào ? 
 và nêu tính chất vật lý. vật lý 
 GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: HS: Làm th/nghiệm và quan 1 ) Tác dụng với nước 
 Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống sát. CaO + H2O Ca(OH)2
 nghiệm vào ống nghịêm. Nhỏ từ từ Ca(OH)2 ít tan trong nước, 
 nước vào ống nghiệm. HS: nhận xét hịên tượng Phần tan tạo thành dd bazơ
 GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ (toả nhiệt, chất rắn màu 
 CaO + H2O Ca(OH)2 trắng, tan ít trong nước) 
 Viết PTPƯ 
 GV: Phản ứng của CaO với nước 
 ph/ứng tôi vôi HS: Nghe + ghi bổ sung 
 GV: Ca(OH)2 ít tan trong nước, 
 Phần tan tạo thành dd bazơ
 GV: Nhờ t/chất này CaO được dùng 
 7 Giáo án Hóa học 9 
Tuần : 02 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG 
 Tiêt : 04 (TT)
A./ MỤC TIÊU:
Kiến thức
- HS biết được các tính chất hóa học của SO2
- Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công 
nghiệp.
Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt 
các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành 
phần phần trăm về thể tích.
Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
B./ CHUẨN BỊ :
  GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy; Phiếu học tập b/tập 1& 2.
  HS:Ôn tập về tính chất hoá học của oxit
C./ PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thí nghiệm chứng minh
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
 HĐ 1: Kiểm tra bài cũ – bài mới
8’ GV: Kiểm tra bài củ
 Hãy nêu t/chất hoá học của oxit axit HS: Trả lời Bài 2: MỘT SỐ 
 và viết PTPƯ HS: Chữa b/tập 4 Sgk OXIT QUAN 
 GV: Gọi HS chữa b/tập 4 Sgk n CO2 = 0,1mol TRỌNG (TT)
 GV: Gọi HS khác nhận xét + sữa sai CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 
 + H2O
 -Theo p/trình: n Ba(OH)2 = n
 BaCO3 = n CO2 = 0,1mol
 C = 0,5 M ; m BaCO3 = 
 M Ba(OH)2
 GV: Nxét và ghi điểm cho HS 19,7 gam
 GV: Giới thiệu bài mới
 HĐ 2: Tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh đioxit
Mục tiêu: Biết được tính chất của SO2 tác dụng với nước, bazơ, oxit bazơ và ứng dụng của mỗi tính 
chất trong đời sống
16’ GV: Giới thiệu các t/chất vật lý. I./ Tính chất của lưu 
 GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit huỳnh đioxit 
 có t/chất hoá học của oxit axit HS: Nhận TT của GV 1./ Tính chất vật lý
 (sgk)
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng HS: Nhắc t/chất hoá học của 2./ Tính chất hoá học
 t/chất + viết PTPƯ SO2 a) Tác dụng nước:
 SO2 + H2O H2SO3 Tác dụng với nước. Viết SO2 + H2O H2SO3 
 GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì PTPƯ 
 tím màu đỏ SO2 + H2O H2SO3
 SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) CaSO3 (r) + Tác dụng với dd Bazơ. Viết b) Tác dụng với dd Bazơ:
 H2O(l) PTPƯ SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) 
 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2017_2018_nguyen_ngoc_thao.doc