Giáo án linh hoạt học kì II Lớp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án linh hoạt học kì II Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án linh hoạt học kì II Lớp 5

TUẦN 19 Linh hoạt Môn: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tính - HS trình bày. từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong các câu sau: a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn ướt Lời giải: đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực rỡ. a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn ướt b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực rỡ. còn đang e lệ. b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất ưa còn đang e lệ. nhìn. c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất ưa Bài tập 2: Các từ được gạch chân trong các nhìn. câu sau, từ nào là từ nhiều nghĩa, từ nào là từ đồng nghĩa, từ nào là từ đồng âm? a) Trời trong gió mát. Lời giải: Buồm căng trong gió. b) Bố đang đọc báo. a)Từ “trong” là từ đồng âm. Hai cha con đi xem phim. c) Con bò đang kéo xe. b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa. Em bé bò dưới sân. Bài tập 3: Gạch chân các động từ, tính từ c) Từ “bò” là từ nhiều nghĩa. trong đoạn văn sau: Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây. Lời giải: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. ĐT ĐT ĐT 1 Diện tích tấm bìa còn lại là: Bài tập 2: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, Đáp số: 1,32 dm2 chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? E Lời giải: A B Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác 20,4 cm chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) D C Đáp số: 275,4 cm2 27cm Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, Lời giải: đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều Đáy lớn của thửa ruộng là: cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch 26 + 8 = 34 (m) được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch Chiều cao của thửa ruộng là: được bao nhiêu tạ thóc? 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) 4. Củng cố dặn dò. = 4,23 tạ. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị Đáp số: 4,23 tạ. bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Linh hoạt Môn: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : 3 bài sau. Linh hoạt Môn: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn công thức tính chu vi hình tròn. - HS trình bày. - Cho HS nêu cách tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 - Nêu cách tìm bán kính, đường kính khi = r x 2 x 3,14 biết chu vi hình tròn. Hoạt động 2 : Thực hành. r = C : 2 : 3,14 - GV cho HS đọc kĩ đề bài. d = C : 3,14 - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS đọc kĩ đề bài. - GV giúp đỡ HS chậm. - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Một bánh xe của một đầu máy xe Lời giải: lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của Chu vi của bánh xe đó là: bánh xe đó? 1,2 x 3,14 = 3,768 (m) Đáp số: 3,768 m. Bài tập 2: Chu vi của một hình tròn là Lời giải: 12,56 dm. Tính bán kính của hình tròn đó? Bán kính của hình tròn đó là: 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm) Bài tập3: Chu vi của một hình tròn là Đáp số: 2 dm. 188,4 cm. Tính đường kính của hình tròn Lời giải: đó? Đường kính của hình tròn đó là: 188,4 : 3,14 = 60 (cm) Bài tập4: (HSKG) Đáp số: 60cm. Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m. Lời giải: a) Tính chu vi của bánh xe đó? Chu vi của bánh xe đó là: b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 80 vòng, 1200 Quãng đường ô tô đi trong 10 vòng là: vòng? 2,512 x 10 = 25,12 (m) 5 đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh tả.) cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê. Bài tập 2: Cho các đề bài sau : Ví dụ: (Đề bài 2) *Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng”. Đó hoặc cùng bàn với em. là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương con cô *Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình em. chững tập đi. b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học *Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ giảng bài. bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em *Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây. nao nao trong người. Đó là tiếng của bé Hương Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ quan mở bài theo 2 cách sau : với mẹ em. a) Giới thiệu trực tiếp người được tả. b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật. 4. Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Linh hoạt Môn: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình Hoạt động 2 : Thực hành. thang. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. 7 - Rèn cho học sinh kĩ năng làmbài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả - HS trình bày. người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Nối từ công dân ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B Lời giải: A B A B 1)Người làm việc trong 1)Người làm việc trong cơ cơ quan nhà nước. quan nhà nước. Công 2)Người dân của một Công 2)Người dân của một nước, dân nước, có quyền lợi và dân có quyền lợi và nghĩa vụ với nghĩa vụ với đất nước. đất nước. 3)Người lao động chân 3)Người lao động chân tay tay làm công ăn lương. làm công ăn lương. Bài tập 2: Đặt 2 câu, trong mỗi câu đều có Ví dụ: từ công dân. - Bố em là một công dân gương mẫu. - Mỗi công dân đều có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. Bài tập 3 : Tìm những từ đồng nghĩa với từ Ví dụ: công dân. Những từ đồng nghĩa với từ công dân là : người dân, dân chúng, nhân dân 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài sau. Linh hoạt Môn: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x. - Rèn kĩ năng trình bày bài. 9 TUẦN 21 Linh hoạt Môn: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.. 3.Dạy bài mới: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 26-3 Ví dụ: Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3 I.Mục đích : Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. II.Phân công chuẩn bị 1.Trang trí : Thảo, Linh, Trang. 2.Báo : Mai, Hạnh. 3.Văn nghệ : dẫn chương trình : Bảo Ngọc. - Đơn ca : Hùng. Kịch câm : Mạnh. Múa : tổ 3. - Tam ca nữ : Dung, Linh, Thảo. Kéo đàn: Tân. - Hoạt cảnh : Tổ 2. - Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp. III.Chương trình cụ thể : 1.Phát biểu : Hùng. 2.Giới thiệu báo tường : Tú. 3.Chương trình văn nghệ: - Giới thiệu: Lê Thảo. - Biểu diễn : + Kịch câm. + Kéo đàn vi ô lông. + Múa + Tam ca nữ + Hoạt cảnh kịch 4.Kết thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu. - Cho học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay. 4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. 11
File đính kèm:
giao_an_linh_hoat_hoc_ki_ii_lop_5.doc