Giáo án môn Địa lí - Địa lí Việt Nam. Địa lí dân cư - Năm học 2019-2020

doc 7 trang leduong 19/05/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí - Địa lí Việt Nam. Địa lí dân cư - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Địa lí - Địa lí Việt Nam. Địa lí dân cư - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Địa lí - Địa lí Việt Nam. Địa lí dân cư - Năm học 2019-2020
 Giáo án: Môn Địa Năm hoc: 2019 - 2020
Ngày soạn: 04-09-2019
Ngày dạy: 05-09-2019
 ĐỊA LÍ VIỆT NAM (TT)
 ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tuần 1 Tiết1. Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học học sinh đạt được:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc .
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây 
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày sự phân bố các dân tộc nước ta. 
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư .
3. Thái độ:
 - Có tinh thần xây dựng khối đoàn kết các dân tộc ở nước ta. 
- Liên hệ thực tế tới địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống 
kê, sử dụng hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: 
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam. 
- Tranh ảnh về đồng bằng, ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình dân tộc Việt Nam
2. Học sinh: 
- Sách giáo khoa . Atlát Việt Nam.
III. TỎ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến hành bài học: (1 phút)
* Khởi động: Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc khác nhau, với truyền thống yêu nước các 
dân tộc Việt Nam đă đoàn kết sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ 
quốc Đó là nội dung bài học hôm nay. Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam .
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các dân tộc ở I. Các dân tộc ở nước ta
nước ta . (15 phút)
1. Mục tiêu: học sinh nêu được:
- Một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển 
kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng 
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 1
Trường THCS Bùi Thị Xuân GV: Nguyễn Thị Quang Giáo án: Môn Địa Năm hoc: 2019 - 2020
thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi + Trung du và miền núi phía Bắc.
(chính sách phân bố lại dân cư và lao động, + Trường Sơn- Tây Nguyên.
phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)? + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Bước 2: HS thực hiện làm việc cá nhân/ bàn. - Hiện nay sự phân bố các dân tộc đă có nhiều 
Bước 3: HS báo cáo thay đổi, (Các dân tộc ít người từ miền núi 
Bước 4: Đánh giá (Nhận xét của học sinh) phía bắc đến cư trú ở Tây Nguyên )
- GV: nhận xét, bổ sung, chuẩn xác kiến thức 
- Trung du và miền núi phía Bắc: Trên 30 dân 
tộc ít người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 
20 dân tộc ít người: Ê-đê, Gia rai, Mnông.
- Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân 
tộc Chăm, Khơ me, Hoa, 
- Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân 
tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng 
đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú 
chủ yếu của dân tộc em ? 
- Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của 
dân tộc em?
- Gv : Chuẩn kiến thức- bổ sung Giáo dục tư tưởng 
HS về 
+ Các chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề 
nâng cao đời sống của đồng bào các dân tộc vùng 
cao: chương trình 135 của chính phủ, 
+ Nâng cao ý thức đề phòng của nhân dân các dân 
tộc đối với âm mưu thâm độc của bọn phản động 
lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin của đồng bào lôi kéo 
đồng bào chống phá cách mạng nước ta.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ( 7phút)
4.1.Tổng kết: 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
 * Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1. Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở:
 A. vùng Trung du và vùng núi Bắc Bộ.
 B. các cao nguyên Nam Trung Bộ.
 C. vùng Tây Nguyên. 
 D. vùng Đông Nam Bộ.
2. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên là địa bàn sinh sống của các dân tộc:
 A. Tày, Thái , Nùng B. Ê đê, Gia rai, Cơ-ho.
 C. Mường, Dao, Khơ me D. Chăm , Mnông, Hoa.
4.2. Hướng dẫn học tập:
 * Bài vừa học: Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk.
 * Bài sắp học: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số.
 - Đọc SGK.
 - Quan sát hình 2.1 
 3
Trường THCS Bùi Thị Xuân GV: Nguyễn Thị Quang Giáo án: Môn Địa Năm hoc: 2019 - 2020
1. Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm dân số 
nước ta.
 2. Phương pháp / kỹ thuật dạy học: -tích cực có thể sử 
dụng - Suy nghĩ – cặp đôi , chia sẻ, động não tranh luận . 
3. Hình thức tổ chức hoạt động dạy học: HS hoạt động 
cá nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ.
- Gv treo bảng số liệu về dân số và diện tích 1 số quốc 
gia trên thế giới
- Hs đọc thông tin sgk/7 + bảng số liệu:
- Cho biết số dân Việt Nam năm 2003? So sánh dân số và - Dân số nước ta là 95.562.435 
diện tích Việt Nam với các nước và rút ra nhận xét? người (09-02-2018) chiếm 1,27% 
Bước 2: HS thực hiên làm việc cá nhân dân số thế giới.
Bước 3: HS báo cáo - Việt Nam là nước đông dân đứng 
Bước 4: Học sinh nhận xét, bổ sung thứ 14 trên thế giới .
GV: Đánh giá nhận xét , bổ sung, chuẩn xác kiến thức
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu gia tăng dân số ( 20 phút ) II. Gia tăng dân số 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được nguyên nhân và 
hậu quả sự gia tăng dân số. Có biện pháp 
2. Phương pháp / kỹ thuật dạy học: trực quan, giải 
quyết VĐ Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số 
với sự phát triển kinh tế xã hội .
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ / ý tưởng , lắng nghe / 
phản hồi tích cực , 
3. Hình thức tổ chức hoạt động dạy học: giao tiếp và 
hợp tác khi làm việc theo cặp/ thảo luận nhóm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ.
Giáo viên yêu cầu HS dựa và biểu đồ hình 2.1 trả lời các 
câu hỏi ở phiếu học tập..
+ Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi số dân qua 
chiều cao của các cột?
+ Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân - Từ 1954 - 2003 : Dân số nước ta 
số tự nhiên qua từng giai đoạn và xu hướng thay đổi từ tăng nhanh và tăng liên tục
1976 - 2003. Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó ? - Cuối những năm 50 : có sự “Bùng 
+ Nhận xét mối quan hệ gia tăng dân số tự nhiên với sự nổ dân số”. 
thay đổi số dân và giải thích ? - Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá 
+ Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số gia đình nên những năm gần đây tỉ 
vẫn tăng nhanh ? lệ gia tăng dân số tự nhiên đă 
Bước 2: HS thực hiện làm việc theo nhóm giảm.Tuy nhiên mỗi năm tăng 
Bước 3: HS báo cáo trung bình 1 triệu người
Bước 4: HS nhận xét, bổ sung,
GV: nhận xét, đánh giá , chuẩn xác kiến thức..
- Qua thực tế ở địa phương cho biết dân số tăng nhanh 
gây ra những hậu quả gì? Biện pháp khắc phục như thế 
nào?
- Nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng 
trong cả nước?
 5
Trường THCS Bùi Thị Xuân GV: Nguyễn Thị Quang Giáo án: Môn Địa Năm hoc: 2019 - 2020
* Bài sắp học: Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
 + Đọc SGK
 + Quan sát hình 3.1 và bảng 3.1
 + Sự phân bố dân cư ở nước ta như thế nào ?
 + Nước ta có các loại hình quần cư nào ? Đặc điểm ?
Rút kinh nghiệm : 
 7
Trường THCS Bùi Thị Xuân GV: Nguyễn Thị Quang 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_dia_li_viet_nam_dia_li_dan_cu_nam_hoc_201.doc