Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 22-29 - Năm học 2019-2020

doc 11 trang leduong 16/07/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 22-29 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 22-29 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tuần 22-29 - Năm học 2019-2020
 PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN TÂY HÒA 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH 
 CHUYÊN ĐỀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 
 (TỪ TUẦN 22 ĐẾN TUẦN 29 – NĂM HỌC: 2019-2020)
 Môn: Hóa học 8
 A. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh nắm được một số kiến thức
 - HS biết tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, phương pháp điều chế, cách thu 
khí oxi và khí hiđrô. .
 - HS biết phân biệt đượcphản ứng hóa hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế. 
 - HS biết được thành phần các chất có trong không khí..
 - HS hiểu và có ý thức giữ gìn không khí trong lành không bị ô nhiễm.
 - HS phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm, hiểu được các điều kiện phát sinh sự 
cháy từ đó biết cách dập tắt sự cháy và có ý thức phòng chống cháy.
 - HS biết và hiểu các tính chất vật lý và hoá học của nước. 
 - HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống 
ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
 - Làm các bài tập củng cố kiến thức về chương oxi.và hiđrô, bài tập tính tính khối lượng 
và thể tích theo phương trình hoá học
 - HS hiểu được khái niệm, công thức hóa học, phân loại và tên gọi của hợp chất axit và 
bazơ. 
.
 1 3. Phân Gồm 2 loại chính: Gồm 2 loại Dựa vào tính tan 
loại -Oxit axit: CO2, SO3, P2O5 -Axit không có oxi: HCl, trong nước, bazơ chia 
 -Oxit bazơ: K2O,CaO, ZnO H2S, HBr làm 2 loại:
 - Axit có oxi: H2SO4, - Bazơ tan gọi là 
 HNO3, H3PO4, H2CO3 kiềm NaOH, KOH, 
 Ca(OH)2,
 -Bazơ không tan 
 Cu(OH)2,Mg(OH)2, 
 Al(OH)3..
4. Gọi tên a. Oxit bazơ: Tên oxit = a/ Axit không có oxi: - Tên bazơ = tên 
 tên kim loại (kèm theo hóa Tên axit = Axit + tên phi kim loại (kèm hóa 
 trị) + oxit. kim + hiđric trị nếu kim loại có 
 K2O: kali oxit HCl: axit clohiđric nhiều hóa trị) + 
 CuO: đồng (II) oxit b/ Axit có oxi: hiđrôxit.
 b. Oxit axit Axit có nhiều nguyên tử NaOH natrihiđroxit 
 Tên oxit = tên phi kim oxi Fe(OH)3 : sắt (III) 
 (kèm tiền tố chỉ số nguyên Tên axit = Axit + tên phi hiđroxit
 tử phi kim) + oxit (kèm kim + ic 
 tiền tố chỉ số nguyên tử H2SO4:axit sunfuric
 oxi) Axit có ít nguyên tử 
 Tiền tố: 1-Mono, 2-đi, 3-tri, 4- oxi:
 tetra, 5-penta. Tên axit = Axit + tên phi 
 N2O5: đinitơ pentaoxit kim + ơ 
 SiO2: silic đioxit H2SO3:axit sunfurơ 
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Nội dung Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy Phản ứng thế
1. Định nghĩa Là phản ứng hóa học là phản ứng hoá học Là phản ứng hóa học 
 trong đó 1 chất sinh 
 trong đó chỉ có 1 chất giữa đơn chất và hợp 
 ra hai hay nhiều chất 
 mới (sản phẩm) được mới. chất, trong đó nguyên tử 
 tạo thành từ hai hay của đơn chất thay thế 
 nguyên tử của 1 nguyên 
 nhiều chất ban đầu.
 tố khác trong hợp chất
 t0
2. Ví dụ CaO+H2O Ca(OH)2 2Fe(OH)3  Fe2O3 +3H2O Fe+H2SO4 FeSO4+H2
4.KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
1.Thành phần của không khí: không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích 
của không khí là: 78 % khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các chất khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, 
khí hiếm)
2. Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
 3 Phân loại và gọi tên các chất sau đây.
Na2O, HBr, Fe(OH)3, NaH2PO4, SO2, Ca(OH)2, H2SO4, Na2SO3 , P2O5, Al2(SO4)3
 Bài làm
 CTHH hợp chất Phân loại Tên gọi
 Na2O Oxit Natri oxit
 HBr Axit Axit bromhiđric,
 Fe(OH)3 Bazơ sắt(III) hiđroxit
 NaH2PO4 Muối natri đihiđrophotphat.
 SO2 Oxit Lưu huỳnh đioxit.
 Ca(OH)2 Bazơ Canxi hiđroxit
 H2SO4 Axit axit sunfuric.
 Na2SO3 Muối natri sunfit
 P2O5 Oxit điphotpho pentaoxit
 Al2(SO4)3 Muối nhôm sunfat
Bài 3. Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
 Bài làm
nCuO = 24/80 = 0,3 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:
 t0
 H2 +CuO  Cu +H2O
TPTHH: nCu = nCuO = 0,3(mol).
mCu = 0,3 .64 = 19,2(g).
Theo PTHH nH2 = nCuO = 0,3( mol)
 5 
2. Bài tập học sinh tự làm
Bài 1. 
a.Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) thu được ?
b.. Muốn điều chế được 48 g O2 thì khối lượng KClO3 cần nhiệt phân là bao nhiêu g ?
c. Muốn điều chế được 2,8 lít O2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu ?
Bài 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa 
sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng :
a/ Bao nhiêu gam sắt ?
b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc) :
Bài 3. Đốt cháy 1kg than trong khí O2, biết trong than có 10% tạp chất không cháy.Tính:
 a. thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên. 
 b. thể tích khí cacbonic CO2 (đktc) sinh ra trong phản ứng trên
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :
 a. thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ?
 b. số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên ?
Bài 5. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm 
và oxi bằng 4,5 : 4.
Bài 6. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử 
của oxit đó?
Bài 7. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa 6,72 lít oxi (ở đktc) tạo thành nhôm 
oxit Al2O3 thì : 
 a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ?
 b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành?
Bài 8. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho 
pentaoxit P2O5 thì 
 a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ?
 b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
Bài 9. Hoàn thành những phản ứng hóa học sau :
 t 0 t 0
a/ . . . + . . .  MgO c/ . . . + . . .  Al2O3
 t 0 t 0
b/ . . . + . . .  P2O5 d/ . . . + . . .  Na2S 
 7 9 Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên 
nguyên tố R trên.
 (Cho biết Fe : 56; O : 16; K : 39; Cl: 35,5; Al : 27; H : 1 )
 ---------------------------HẾT---------------------------
 11

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_8_tuan_22_29_nam_hoc_2019_2020.doc