Giáo án môn Khoa học Lớp 4 - Bài: Con người cần gì để sống?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Khoa học Lớp 4 - Bài: Con người cần gì để sống?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Khoa học Lớp 4 - Bài: Con người cần gì để sống?
Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (Tích hợp: GD BVMT - BP) I.MỤC TIÊU: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. -GD BVMT: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường sống trong sạch, ăn uống hợp vệ sinh để bảo vệ sức khỏe. II.CHUẨN BỊ: - Hình trang 4, 5 SGK - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động ❖ Bài mới: ➢ Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. Cách tiến hành: Bước 1: - GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em hãy kể ra những - HS nêu ý ngắn gọn thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? - GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý kiến đó lên bảng Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em đã nêu ra Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy đủ thì GV không cần phải nêu phần kết luận dưới đây. Kết luận của GV: Những điều kiện cần để con người sống & phát triển - HS theo dõi là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập & SGK Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần Cách tiến hành: ❖ Củng cố : - Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để - HS trả lời duy trì sự sống của mình? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? ❖ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người. Bước 3: Hoạt động cả lớp - Vài HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi: - Trao đổi chất là gì? - HS đọc & trả lời câu hỏi - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con - HS nhận xét & bổ sung người, thực vật & động vật. Kết luận của GV: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi & thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường & thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật & động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. *GD BVMT: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường trong sạch . Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Mục tiêu:HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao - HS trình bày theo nhóm theo sự đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí hướng dẫn của GV tưởng tượng của mình - Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của mỗi nhóm. Bước 2: Trình bày sản phẩm GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của - Từng nhóm trình bày sản phẩm của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện mình Bước 3: Nhận xét - Các nhóm khác nghe & có thể hỏi GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt hoặc nêu nhận xét sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ. ❖ Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt). ra nước tiểu) & da (thải ra mồ hôi) thực hiện. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan bên trong cơ thể. tiêu hoá) & ô-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất cả các cơ quan của cơ thể & đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài & đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài. Kết luận của GV Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: HS trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể & giữa cơ thể với môi trường. Cách tiến hành: Trò chơi Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ Bước 1: - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 - HS nhận bộ đồ chơi sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK & các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc; ô-xi & các chất dinh dưỡng; khí các-bô-níc & các chất thải; các chất thải) - Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các - Các nhóm thi đua phiếu cho trước để ghép vào chỗ trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng & đẹp là thắng cuộc. Bước 2: Trình bày sản phẩm - Các nhóm treo sản phẩm của mình - GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm - Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để xong trước. chấm về nội dung & hình thức của sơ đồ. Bước 3: - Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. Bước 4: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS nói lên vai trò của từng cơ - HS trả lời quan trong quá trình trao đổi chất. Kết luận của GV: - GV sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9 SGK & nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG (Tích hợp: GD BVMT - LH) I.MỤC TIÊU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi họat động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . *GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người can đến thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. II.CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK - Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động ❖ Bài cũ: Trao đổi chất ở người - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ - HS trả lời môi trường & thải ra môi trường những gì? - HS nhận xét - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - GV nhận xét, chấm điểm ❖ Bài mới: ➢ Giới thiệu bài Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng - Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10 uống mà các em dùng hàng ngày. - Tiếp theo HS quan sát các hình trang 10 & cùng với bạn mình phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn này. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: - GV phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập Bước 2: - Chữa bài tập cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. Kết luận của GV - HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai ❖ Củng cố – Dặn dò: *Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh -HS lắng nghe và ghi nhớ. dưỡng và biết quý trọng các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. - Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ dầu như lạc, vừng, đậu nành sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Kết luận của GV Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo Bước 1: Làm việc với phiếu học tập - GV phát phiếu học tập - HS làm việc với phiếu học tập Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. - HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu Kết luận của GV bạn làm sai - Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật. Củng cố – Dặn dò: -Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng và bảo vệ các nguồn thức ăn sẵn có trong tự nhiên. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta- Kết luận min cơ thể sẽ bị bệnh. Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó - HS nêu + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể? - Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: + Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động Kết luận của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn. Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ & + Thiếu i-ốt gây bướu cổ. nước + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ? - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải + Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao được các chất cặn bã ra ngoài. nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước - Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi Kết luận cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần Củng cố – Dặn dò: uống đủ nước. - GV nhận xét - Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
File đính kèm:
giao_an_mon_khoa_hoc_lop_4_bai_con_nguoi_can_gi_de_song.doc

