Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 22+23

docx 5 trang leduong 24/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 22+23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 22+23

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 22+23
 NỘI DUNG KT CƠ BẢN TUẦN 22, 23 MÔN NGỮ VĂN
 PHẦN NGỮ VĂN 7
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Lập luận trong văn nghị luận
 Luận điểm trong văn nghị luận: sgk (33)
1. So sánh: luận điểm - kết luận.
- Chống nạn thất học
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước...
- Luận điểm trong đời sống: thường thu hẹp trong phạm vi giao tiếp của một vài cá 
nhân, hoặc một tập thể nhỏ 
 - Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận mang tính khái quát có ý nghĩa 
phổ biến đối với XH.
- Lập luận chặt chẽ, tường minh, được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
2. Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận.
- Là cơ sở đề triển khai luận cứ.
- Là kết luận của lập luận.
3. Lập luận trong văn nghị luận: đòi hỏi phải khoa học, chặt chẽ, phải trả lời 
được 1 số câu hỏi 
(xem sgk - 34).
4. Vận dụng
a. Lập luận cho luận điểm Luận điểm “Sách là người bạn lớn”.
- Cơ sở nêu luận điểm: xuất phát từ con người; con người không chỉ có nhu cầu về 
đ/s vật chất mà còn có nhu cầu về đời sống tinh thần. 
- Nội dung của luận điểm :
+ Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại, là kho tàng kiến thức phong phú, vô tận ...
- Sách mở mang trí tuệ, thư giãn. Sách giúp con người nhận thức được những vấn 
đề XH, nắm bắt quy luật của tự nhiên ...
+ Sách giúp con người hiểu được chính mình...
+ Sách dạy con người biết sống đúng, sống đẹp.
- Cơ sở thực tiễn của luận điểm.
 + Việc đọc sách là một thực tế lớn của xã hội. Bao thế hệ của nhân loại đã, đang 
và sẽ bằng việc đọc sách mà mở mạng trí tuệ, làm giàu tâm hồn, phát triển nhân 
cách và năng lực đóng góp cho xã hội.
- Tác dụng của luận điểm : Nhắc nhở động viên mọi người biết quý trọng và ham 
đọc sách . 
b. Rút ra kết luận từ truyện: “Thầy bói xem voi”.
- Kết luận rút ra: chỉ sờ từng bộ phận nên năm ông thầy bói đều đoán sai hình thù 
con voi.
- Chuyển thành luận điểm: Phải nhìn nhận con người, sự việc toàn diện thì mới 
hiểu đúng, nhận thức đúng về sự vật và con người.
- Xây dựng lập luận cho luận điểm : - Các lí lẽ, dẫn chứng phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức 
thuyết phục.
* Ghi nhớ: (Sgk/42)
II. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh:
 Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: Có chí thì nên. Hãy chứng minh tính đúng 
đắn của câu tục ngữ đó.
 1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
 - Chí: hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực.
 - Nên: kết quả, thành công.
 2. Lập dàn bài:
 - Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh.
 - Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
 - Kết bài: Nêu ý chính của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần 
Kết bài nên hô ứng với lời văn phần Mở bài.
 3. Viết bài:Viết từng đoạn.
 a. Viết phần mở bài.
 b. Viết phần thân bài
c. Viết phần kết bài.
 * Ghi nhớ: ( Sgk/50)
III. Luyện tập:
 - Cần làm theo trình tự các bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc 
lại và sửa chữa.
 - So sánh:
 Giống nhau: Câu tục ngữ và bài thơ nêu ra để chứng minh trong hai đề đều 
mang ý nghĩa khuyên răn con người phải bền lòng, không nản chí, tương tự như ý 
nghĩa câu Có chí thì nên.
.
TIẾT 90 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT)
I. Công dụng của trạng ngữ:
 - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho 
nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
 - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được 
mạch lạc.
II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: - Nội dung
- Nghệ thuật
 (Xem ghi nhớ Sgk/55)
 Hòa Phú, ngày 24/02/2021
 Giáo viên
 Nguyễn Thị Nhị

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_7_tuan_2223.docx