Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Sinh vật và môi trường
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Sinh vật và môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Sinh vật và môi trường

Trường THCS Lê Hoàn GV: Nguyễn Văn Sang CHỦ ĐỀ: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Thời gian: 7 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. - Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. - Nêu được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm) đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm). Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường và giải thích. - Kể được một số mối quan hệ cùng loài và khác loài giữa các sinh vật 2. Kĩ năng - Nhận biết một số nhân tố sinh thái trong môi trường - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế - Phát triển kĩ năng tư duy logic, khái quát hoá, suy luận. 3. Thái độ - Giáo dục kỷ năng sống và ý thức bảo vệ môi trường sống của sinh vật. - Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Hiểu, vận dụng để có cách ghi nhớ nội dung đã học, lựa chọn các tài liệu phù hợp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thể hiện trong việc phát biểu xây dựng bài, lắng nghe và có phản hồi tích cực: thống nhất hay phản biện. Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong hoạt động nhóm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. Thực hiện giaỉ pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của gải pháp thực hiện. - Năng lực chuyên biệt + Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Có nhận thức đúng đắn về môi trường sống của sinh vật, các nhân tố sinh thái và sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật, về sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. + Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Biết viết báo cáo sau khi thực hiện quan sát tìm hiểu môi trường sống của sinh vật , nghiên cứu hình thái của lá cây và phân tích ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái của thực vật Năm học: 2020 - 2021 Trang 1 Kế hoạch dạy học: Sinh học 9 Trường THCS Lê Hoàn GV: Nguyễn Văn Sang + Trong tự nhiên động vật sống đàn, bầy trâu thành bầy đàn có lợi gì? - Bảo vệ được nhau - Có quan hệ: - Lấy thí dụ thực tế: Chim kiếm + Hỗ trợ lẫn nhau ăn theo đàn kích thích lẫn nhau + Cạnh tranh nhau khi tìm mồi, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn, sớm phát hiện cho nhau khi có kè thù... - Y/c hs hoàn thành bài tập như SGK (?) Thế nào sinh vật có quan hệ cùng loài? (?) Sinh vật cùng loài có những - Các sinh vật cùng loài sống mối quan hệ nào? gần nhau, liên quan với nhau → Quan hệ hỗ trợ và quan hệ hình thành nên nhóm cá thể. cạnh tranh - HS nêu được: (?) Mối quan hệ đó có ý nghĩa + Quan hệ hỗ trợ như thế nào? + Quan hệ cạnh tranh - Liên hệ thực tế: - Tự vệ tốt hơn (?) Trong chăn nuôi người dân - Tìm kiếm được nhiều thức ăn đã lợi dụng mối quan hệ hỗ trợ - Phát hiện được kẻ thù nhanh cùng loài để làm gì? hơn - Kích thích các cá thể cùng loài ăn nhiều, chóng lớn, tự vệ tốt hơn Hoạt động 2: Quan hệ khác loài - Y/c hs đọc hiểu nội dung trong - Đọc thông tin ở bảng II. Quan hệ khác loài: bảng 44, phân tích rõ các mối - Quan hệ hỗ trợ quan hệ và cho hs thảo luận: + Cộng sinh (?) Trong các thí dụ quan hệ + Hội sinh nào là quan hệ hỗ trợ và quan - 1, 5, 6, 9 là quan hệ hỗ trợ, - Quan hệ đối địch hệ đối địch? còn lại là quan hệ đối địch. + Cạnh tranh (?) Sự khác nhau chủ yếu giữa + Kí sinh, nửa kí sinh quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối - Nêu được: + Sinh vật ăn sinh vật địch giữa các sinh vật? + Quan hệ hỗ trợ là quan hệ có khác lợi, ít có hại cho tất cả các sinh vật + Trong quan hệ đối địch: Một - Liên hệ thực tế: bên được lợi, còn bên kia bị hại (?) Trong nông nghiệp con hoặc cả hai cùng bị hại người đã lợi dụng mối quan hệ - Liên hệ và nêu được: giữa các sinh vật khác loài này + Dùng sinh vật có ích tiêu như thế nào? diệt sinh vật gây hại Năm học: 2020 - 2021 Trang 3 Kế hoạch dạy học: Sinh học 9 Trường THCS Lê Hoàn GV: Nguyễn Văn Sang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Y/c hs kẻ bảng 45.1 vào vở bài - Kẻ bảng sắn ở nhà I. Tìm hiểu môi trường tập sống của sinh vật - Cho hs quan sát khuôn viên - Quan sát khuôn viên trường hoặc quan tranh ảnh và trường theo nhóm hoàn thành nội dung theo mẫu - Học sinh ghi chép lại các trong bảng 45.1 SGK loại sinh vật quan sát được - Có mấy loại môi trường đã quan sát? Môi trường nào có số - Học sinh dựa vào số lượng lượng sinh vật quan sát nhiều đã quan sát được để trả lời nhất? Môi trường nào ít nhất? câu hỏi - Giáo viên tiếp tục yêu cầu học - Điền nội dung quan sát sinh nghiên cứu nội dung bài được vào bảng 45.1 tập trang 136, làm bảng 45.1 + Thực vật: Cây bàng, cây - Có thể giới thiệu thêm một số phượng, cây bạch đàng, cây sinh vật lúa... + Động vật: Chim, cá, giun, nhái, cua, ốc, bướm, chuồn chuồn... + Nấm rơm, nấm mèo... + Địa y sống bám trên thân cây Bảng 45.1 Tên sinh vật Nơi sống Thực vật 1/.................................................................. -........................................................... 2/.................................................................. -........................................................... 3/.................................................................. -........................................................... 4/.................................................................. -........................................................... 5/.................................................................. -........................................................... ..................................... ................................... Động vật 1/.................................................................. -........................................................... 2/.................................................................. -........................................................... 3/.................................................................. -........................................................... 4/.................................................................. -........................................................... 5/.................................................................. -........................................................... ....................................... .................................... Nấm -........................................................... Địa y -........................................................... Năm học: 2020 - 2021 Trang 5 Kế hoạch dạy học: Sinh học 9 Trường THCS Lê Hoàn GV: Nguyễn Văn Sang nước,+ Lá cây nổi trên mặt nước - Có thể cho hs vẽ hình dạng của các phiến lá - Sưu tầm và điền nội dung - Học sinh dựa vào hình 45 quan sát các động vật sưu tầm ở trang 137: Các dạng phiến lá các môi trường khác nhau vào để vẽ những phiến lá mà các bảng 45.3 em thu thập được - Học sinh làm tiêu bản khô - Học sinh sưu tầm các động vật sống ở những môi trường khác nhau. Thảo luận trong nhóm ghi các nội dung thực hành vào bảng 45.3 `Bảng 45.2 Đặc điểm của Các đặc điểm Những nhận STT Tên cây Nơi sống phiến lá chứng tỏ lá cây xét khác (nếu quan sát là: có) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bảng 45.3 STT Tên động vật Môi trường sống Mô tả đặc điểm của động vật Năm học: 2020 - 2021 Trang 7 Kế hoạch dạy học: Sinh học 9 Trường THCS Lê Hoàn GV: Nguyễn Văn Sang - Có mấy nhóm nhân tố - Có 2 nhóm nhân tố sinh thái sinh vật. sinh thái? Nêu các nhóm + Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ 3. Ảnh hưởng nhân tố sinh thái? ẩm, gió, đất, nước, địa hình... lẫn nhau giữa + Nhân tố hữu sinh: các sinh vật. Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật, Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng... - Khái niệm: Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. - Giới hạn sinh thái là gì? - Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật: - Nêu các nhân tố ảnh + Phân biệt cây ưa sáng và cây ưa bóng. hưởng lên đời sống sinh - Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật? vật: + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian. + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt, ảnh hưởng tới tập tính. + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật. - Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đồi sống sinh vật: + Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái và sinh lí của thực vật, động vật. + Phân biệt hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt. - Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật: - Cây sống nơi ẩm ướt thiếu ánh sáng: (cây thài lài, cây ráy...) - Cây sống nơi ẩm ướt nhiều ánh sáng: (cây lúa nước, ngô...) - Cây sống nơi khô hạn: (phi lao, thông, xương rồng). * Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật: - Quan hệ cùng loài: Sinh vật cùng loài và sinh + Quan hệ hỗ trợ: (quần tụ cá thể) Các vật khác loài có những mối sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ quan hệ nào? với nhau hình thành nên nhóm cá thể. Chúng hỗ trợ nhau trong điều kiện nguồn Năm học: 2020 - 2021 Trang 9 Kế hoạch dạy học: Sinh học 9
File đính kèm:
giao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_sinh_vat_va_moi_truong.doc