Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương VII: Bài tiết - Năm học 2018-2019

docx 8 trang leduong 26/07/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương VII: Bài tiết - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương VII: Bài tiết - Năm học 2018-2019

Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Chương VII: Bài tiết - Năm học 2018-2019
 Chương VII: BÀI TIẾT 
 Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO 
 CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
3. Bài mới:
Vào bài: ? Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? 
+ HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi.
? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế 
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
 Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV và HS Năng lực 
 hình thành
 I. Bài tiết (17’) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài tiết và vai trò Hình thành 
 - Bài tiết là quá trình lọc của nó năng lực 
 và thải ra môi trường Gv: Y/c hs đọc thông tin và n/c nội dung trong bảng quan sát, 
 ngoài các chất cặn bã do 38, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: phân tích để 
 hoạt động trao đổi chất (?) Các sản phẩm thải (cần được bài tiết) phát sinh từ thu nhận 
 của tế bào thải ra, một đâu ? kiến thức và 
 số chất thừa đưa vào cơ HS: Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ họat làm việc 
 thể quá liều lượng để động trao đổi chất của tế bào và cơ thể theo nhóm.
 duy trì tính ổn định của (?) Bài tiết do các cơ quan nào đảm nhiệm? Phổi , 
 môi trường trong, làm thận, da
 cho cơ thể không bị (?) Họat động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng ? 
 nhiễm độc, đảm bảo các Bài tiết CO2 của hệ hô hấp và bài tiết chất thải của hệ 
 hoạt động diễn ra bình bài tiết nước tiểu (thận đảm nhiệm)
 thường. (?) Vậy bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào 
 - Cơ quan bài tiết gồm: đối với cơ thể chúng ta? Giúp cơ thể thải các chất cặn 
 phổi, da, thận (thận là cơ bả và chất độc hại ra môi trường ngoài.
 quan bài tiết chủ yếu). Gv: Từ những nội dung trên y/c hs rút ra k/n về hệ 
 Còn sản phẩm của bài bài tiết và vai trò của nó.
 tiết là CO2; mồ hôi; Gv: Liên hệ thêm, thí dụ khi quá trình bài tiết các sản 
 nước tiểu. phẩm thải bị trì trệ bởi một lí do nào đó, các chất thải 
 như CO2, axit uric, urê... sẽ bị tích tụ nhiều trong máu 
 làm biến đổi các tính chất mt trong của cơ thể. Lúc đó 
 cơ thể sẽ bị nhiễm độc có các biểu hiện như: Mệt 
 mỏi, nhức đầu, thẩm chí tới hôn mê và tự vong.
 Gv: Từ các vấn đề nêu trên, giáo dục hs ý thức bảo vệ c. Thận bài tiết nước tiểu d. Cả a, b và c
 3.Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì?
 a. Nước tiểu b. Cacbonic
 c. Mồ hôi d. Cả a, b và c
 4. Phần vỏ của thận có chứa:
 a. Nang cầu thận b. Cầu thận
 c.Tháp thận d. Cả a, b đúng
Câu 2: Trình bày cấu tạo của thận trên hình vẽ?
* Dặn dò: (1’)
 - Học bài
 - Đọc mục" Em có biết" 
 - Đọc bài 39 “ Bài tiết nước tiểu”.
 Ngày soạn: 18/01/2019
 Tuaàn 22
 Ngày dạy : 8A: 22/01/2019
 Tieát 43: 8B: 23/01/2019
 Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
3. Bài mới:
VB: Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành 
nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? Gồm bao nhiêu quá trình ? Khi 
nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài học hôm nay.
 Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV và HS Năng lực lọc máu và thải chất cặn bã , chất độc , chất thừa 
 ra khỏi cơ thể 
 (?) Mô tả đường đi của nước tiểu? 
 HS: Nước tiểu chính thức → bể thận → Ống dẫn 
 nước tiểu → tích trữ ở bóng đái → ống đái → 
 ngoài
 (?) Tại sao sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị 
 chức năng diễn ra liên tục nhưng sự thải nước 
 tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất 
 định, có sự khác nhau đó là do đâu?
 HS: Vì do máu luôn tuần hoàn liên tục qua cầu 
 thận, nên nước tiểu được hình thành liên tục. 
 Nhưng nước tiểu chỉ đươc thải ra ngoài cơ thể 
 khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml
 Gv: Cần nhấn mạnh: Khi nước tiểu chính được 
 hình thành được dẫn xuống bể thận rồi theo ống 
 dẫn nước tiểu xuống bóng đái. Nếu nước tiểu 
 trong bóng đái đạt tới 200ml, đủ áp lực và cảm 
 giác buồn đi tiểu. tiếp theo cơ vòng ở ống đái mở 
 ra phối hợp với cơ vòng bóng đái và cơ bụng 
 giúp nước tiểu thải ra ngoài.
 Gv: Liên hệ thêm về bệnh sỏi thận, sỏi bàng 
 quang... nguyên nhân và hậu quả
 Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận:
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
 (MĐ 1) (MĐ 2) (MĐ 3) (MĐ 4)
 Bài tiết nước Nơi hình thành Quá trình tạo 
 tiểu nước tiểu và nơi thành nước tiểu 
 nước tiểu chính và sự thải nước 
 thức đổ vào. tiểu
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò: 
* Câu hỏi và bài tập củng cố: (7’)
 Câu 1: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? 
(dựa vào hình 39.1 SGK)
 Câu 2: Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
 Câu 3: Chọn câu trả lời đúng nhất:
 1. Nước tiểu được tạo thành ở bộ phận nào?
 a. Đơn vị chức năng của thận b. Vỏ thận và bể thận
 c. Bể thận và tủy thận d. Cả a và b
 2. Sau khi hình thành, nước tiểu chính thức được đổ vào đâu?
 a. Vỏ thận b. Bể thận - ống thận bị tổn thương, - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị 
 làm việc kém hiệu quả. giảm  môi trường trong bị biến đổi  
 Các chất độc hại trong 
 trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất 
 thức ăn, đồ uống, thức 
 lợi tới sức khoẻ.
 ăn ôi thiu, thuốc.
 - ống thận tổn thương  nước tiểu hoà 
 vào máu  đầu độc cơ thể.
 Khẩu phần ăn không - Đường dẫn nước tiểu bị - Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính 
 hợp lí, các chất vô cơ và tắc nghẽn. mạng.
 hữu cơ kết tinh ở nồng 
 độ cao gây ra sỏi thận.
II. Xây dựng thói quen Hoạt động 2: Xây dựng thói quen sống khoa học để Hình thành 
sống khoa học để bảo vệ bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu năng lực 
hệ bài tiết nước tiểu GV: Cho các nhóm đọc thông tin mục I thảo luận phân tích để 
(20’) hoàn thành bảng 40 SGK thu nhận 
( Nội dung bảng 40) Học sinh các nhóm đọc thông tin mục I, thảo luận kiến thức và 
 nhóm hoàn thành bảng làm việc 
 GV: Cho đại diện một nhóm lên trình bày, nhóm theo nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung và vận dụng 
 Giáo viên tổng kết và thông báo đáp án và cuộc 
 - Hỏi thêm: sống.
 + Em đã có thói quen sống khoa học chưa? Nếu có 
 là những thói quen nào? Nếu chưa có hãy đề ra kế 
 hoạch hình thành thói quen sống khoa học?
Bảng 40
 TT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học
 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
 1
 cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
 - Khẩu phần ăn uống hợp lí
 + Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và 
 quá nhiều chất tạo sỏi. hạn chế khả năng tạo sỏi.
 2
 + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất - Hạn chế tác hại của chất độc hại.
 độc hại. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu 
 + Uống đủ nước. được liên tục.
 3 - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
 (MĐ 1) (MĐ 2) (MĐ 3) (MĐ 4)
 Vệ sinh hệ bài tiết Các tác nhân gây Các bệnh liên 
 nước tiểu hại cho hệ bài tiết quan đến hệ bài 
 nước tiểu tiết nước tiểu.
2. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_chuong_vii_bai_tiet_nam_hoc_2018.docx