Giáo án môn Tiếng anh Lớp 9 - Unit 6: Language Focus

doc 15 trang leduong 16/07/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng anh Lớp 9 - Unit 6: Language Focus", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng anh Lớp 9 - Unit 6: Language Focus

Giáo án môn Tiếng anh Lớp 9 - Unit 6: Language Focus
 Nguyen Thi Dinh Secondary School Teacher Tran Thi Minh Lai
 LANGUAGE FOCUS . UNIT 6
+ Adverbs of manner 
 + Adjective + that clause
+ Adverb clause of reason . ( because , since , as ) 
+ Conditional sentences type 1 
I/ ADVERBS OF MANNER(trạng từ chỉ thể cách- trả lời cho câu hỏi how))
 1- FORM:
 ADJ + LY -> ADV
Ví dụ:
 Fluent -> fluently
 Beautiful -> beautifully
 Interesting -> interestingly
 Quick -> quickly
 2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”:
 - Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”
Ví dụ:
 Gentle -> gently
 Simple -> simply
 Terrible -> terribly
 Horrible -> horribly
 Probable -> probably
 - Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
Ví dụ:
 Economic -> economically
 Tragic -> tragically
 Dramatic -> dramatically
 Fantastic -> fantastically
 - Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly
Ví dụ:
 Easy -> easily
 Happy -> happily
 Angry -> angrily
 Busy -> busily
 3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ:
 Good -> well
 4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN
Ví dụ:
 Hard -> hard
 Fast -> fast
 Late -> late
 Early -> early
 Monthly -> monthly
 Daily -> daily
 Near -> near
 Far -> far
 Right -> right
 Wrong -> wrong
 Straight -> straight
 Low -> low
 High -> high
Ví dụ:
 - This exercise is very hard. (Bài tập này rất khó.)
Ta thấy trong câu này “hard” đóng vai trò là một tính từ.
 - She works very hard. (Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.)
Trong câu này “hard” lại đóng vai trò là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”.
 Đề Cương Hướng dẫn tự học Tiếng Anh 9 HK2 - Năm học 2019-20201 Nguyen Thi Dinh Secondary School Teacher Tran Thi Minh Lai
 He failed the exam because of / due to his laziness.
b. because + N + be + adj
 → because of + the + adj + N
Ex: They can’t go fishing because the weather is bad.
 They can’t go fishing because of the bad weather.
c. . because + S + V + O
 → because of + V-ing + O (thường dùng khi 2 chủ ngữ giống nhau)
Ex: She got ill because she worked hard.
 She got ill because of working hard.
IV.CONDITIONAL Type 1:điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
 If clause Main clause
 If + S + V1 / V s(es) (don’t / doesn’t + V1) S + will / can/ may + V1 (won’t / can’t + V1)
Ex: If I find her address, I will send her an invitation.
If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor.
BÀI TẬP
Bài 1: Từ các tính từ sau biến đổi sang trạng từ tương ứng
1. attractive -> .
2. slow -> .
3. difficult -> .
5. lazy -> .
6. far -> .
7. quiet -> .
8. sudden -> .
9. frequent -> .
10. crazy -> .
11. light -> 
12. heavy -> .
13. terrific -> 
14. traditional -> .
15. lively -> .
Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:
1. I didn’t do the test ............ yesterday.
A. good
B. well
C. goodly
2. My friend lives ............. the station.
A. nearly
B. near
C. in a near way
3. She can run very ............
A. in a fast way
B. fastly
C. fast
4. The cost of goods is increasing .............
A. dramatically
B. dramatic
C. dramaticly
5. She is lying ............ on the grass.
A. comfortablely
B. comfortably
C. in a comfortable way
6. My friend made up ...........
 A. ugly
 Đề Cương Hướng dẫn tự học Tiếng Anh 9 HK2 - Năm học 2019-20203 Nguyen Thi Dinh Secondary School Teacher Tran Thi Minh Lai
4- She can’t work hard because of her age.
 ..................................................................................................................................................................
5- I can’t buy this bike because of not having enough money.
 .................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. attractive -> attractively
2. slow -> slowly
3. difficult -> difficultly
5. lazy -> lazily
6. far -> far
7. quiet -> quietly
8. sudden -> suddenly
9. frequent -> frequently
10. crazy -> crazily
11. light -> lightly
12. heavy -> heavily
13. terrific -> terrifically
14. traditional -> traditionally
15. lively -> in a lively way
Bài 2:
1. B. well
2. B. near
3. C. fast
4. A. dramatically
5. B. comfortably
6. C. in an ugly way
7. A. monthly
8. B. high
9. A. early
10. C. hard
Bài 4.
1. We stopped playing tennis because of the rain
2. 2. He was angry because I broke his bike.
3. We had to hurry indoors because it was raining
4. I am late because of the traffic
5. We didn't arrive until seven o'clock because the traffic was terrible
6. She found the exam easy because she had worked hard during the course
7. He can't drive because of his illness
8. The restaurant closed down because of the recession
9. He found working in Japan very difficult because of the language problem
10. He's very difficult to understand because of his accent
Bài 5. Combine each pair of the sentences by using BECAUSE :
1- Because the weather was lovely, we spent the whole day in the garden.
2- Because my homework is long and difficult, I can’t finish it on time.
3- He left school because his life was hard.
4- She can’t work hard because she was old.
5- I can’t buy this bike because I don’t have enough money.
 LANGUAGE FOCUS . UNIT 7
+ Connectives: ( and , but , because , or , so , therefore , however)
+ Phrasal verbs : turn off , turn on , look after , go on , look for , give up
 Đề Cương Hướng dẫn tự học Tiếng Anh 9 HK2 - Năm học 2019-20205 Nguyen Thi Dinh Secondary School Teacher Tran Thi Minh Lai
Look after: trông nom Pick up: đón (bằng xe ôtô)
Look up: tra cứu Bring about:dẫn đến, gây ra
Look at: nhìn chằm chằm Go on / continute+V-ing = Keen on+ V-ing: tiếp tục
Look in: kiểm tra To be fond of + V-ing = enjoy + V-ing
Run out of= to be shortage of: hêt/ thiếu To be interested in = Like +V
 EXERCISES:
Bài 1- Choose the correct connectives in brackets :
1- I opened the door .................................................................................. looked out. (and / but)
2- I arrived 20 minutes early, ....................................... I had time for a cup of tea. (so / because)
3- We looked everywhere. ............................, we could not find the keys. (However / Therefore)
4- The bus fare is expensive. .........................................., I prefer to walk. (However / Therefore)
5- There were many people at the concert, ......................... we couldn’t get seats. (so / however)
6- I read the book, ........................................................................ did not understand it. (but / or)
7- We had to wait ......................................................................... we arrived early. (because / so)
8- I would like to go swimming. ...................., I have too much work to do. (However / Therefore)
9- I go for a walk ........................................................................ the sun is shining. (because / so)
10- Do you know his address ............................................................ telephone number ? (but / or)
Bài 2. Complete the sentence with the one word given below. One word can be used for more than one 
sentence: for/ up/ after/ on/ off/ away/ in.
1. Who's going to look ______ the children while you're away?
2. "Turn ______ the TV for me, will you? I want to watch the cartoon.
3. She's looked ______ her keys everywhere.
4. Turn ______ the radio. I'm working.
5. If we go ______ littering, the environment will become seriously polluted.
6. Don't throw these newspapers ______.
7. Could you fill ______ this form?
8. Don't wake the baby ______. Let him sleep.
9. Don't believe her. She's just made ______ the story.
10. Susan took ______ her coat and put it on the sofa.
 LANGUAGE FOCUS . UNIT 8 – 9
+ Relative clause: ( who , which , that)
+ adverb clause of concession.
+ defining and non-defining clause.
I.ADVERB CLAUSE OF CONCESSION.
1.Form: [ Though/ although/ even though + S + V, + S + V ]
⇒Though/ although/ even though + S + V: adverb clause of concession
⇒S + V: main clause
ex:Although/ Though the cafe was crowded, we found a table. (Mặc dù quán ăn rất đông khách, nhưng chúng 
tôi cũng tìm được bàn.)
ex: We found a table, although the cafe was crowded
NOTES:
[ In spite of/ despite + noun/ noun phrase + S + V ]
[ In spite of/ despite + the fact that + S+V + S + V ]
 Đề Cương Hướng dẫn tự học Tiếng Anh 9 HK2 - Năm học 2019-20207 Nguyen Thi Dinh Secondary School Teacher Tran Thi Minh Lai
II.RELATIVE CLAUSE.
 I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ là gì
- Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề 
quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay 
những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
- The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng 
để xác định danh từ đó. 
III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng 
trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó 
được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.
(Defining relative clause)
2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về 
một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết 
phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được 
ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
(Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
-– Khi danh từ có bổ túc từ đi kèm.(the man with a black hat, the girl with a ponny tail,)
III. PHÂN LOạI CÁC ĐạI Từ QUAN Hệ TRONG TIếNG ANH
* Who: .[  N (person) + WHO + V + O ]thay thế cho N hoặc đại từ chỉ người, làm chức năng S cho mệnh đề 
quan hệ, đứng đầu MĐQH và ngay sau N mà nó bổ nghĩa
EX: The man is my father. He has just given you a book.
 - The man who has just given you a book is her father
* Whom: .[  N (person) + WHOM + S + V ]
thay thế cho N hoặc đại từ chỉ người, làm chức năng O cho mệnh đề quan hệ, đứng đầu MĐQH và ngay sau N 
mà nó bổ nghĩa
Ex: The woman is his mother. You met her yesterday 
 The woman (whom/that) you met yesterday is his mother
* Which: .[  N (thing) + WHICH + V + O ]/ [  N (thing) + WHICH + S + V ]
thay thế cho N hoặc đại từ chỉ vật, làm chức năng S hoặc O cho mệnh đề quan hệ, đứng đầu MĐQH và ngay 
sau N mà nó bổ nghĩa
Ex: This is the book . It is about wild animals.
 - This is the book which is about wild animals.
 This is the book . I bought it yesterday
 - This is the book which I bought yesterday.
* THAT có thể thay thế cho Who, Whom, Which trong mệnh đề xác định.
- Làm tân ngữ cho động từ: which/that (Có thể bỏ đi)
Ex: The book (which/that) you gave me is on the table
- Làm tân ngữ cho giới từ: which (Không dùng “that”)
* Whose:.[  N (person, thing) + WHOSE + N + V  ]
 thay thế cho tính từ sở hữu hay sở hữu cáchEg: This is the man. His car was stolen
 Ex: This is the man whose car was stolen
IV. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ:
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
[  N (reason) + WHY + S + V  ]
 Đề Cương Hướng dẫn tự học Tiếng Anh 9 HK2 - Năm học 2019-20209

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_anh_lop_9_unit_6_language_focus.doc