Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15 - Tập đọc-Kể chuyện: Hũ bạc của người cha

doc 31 trang leduong 21/11/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15 - Tập đọc-Kể chuyện: Hũ bạc của người cha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15 - Tập đọc-Kể chuyện: Hũ bạc của người cha

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 15 - Tập đọc-Kể chuyện: Hũ bạc của người cha
 TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 15
 Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
PPCT:29
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 
 (KNS)
I/. Yêu cầu: 
 ❖ Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lín= sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy hai bàn tay và sức lao động của 
 con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.( TLCH 1,2,3,4.)
 ❖ Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật. chuyện. 
 KNS: tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.
 ❖ HS yêu quý lao động và biết sử dụng cho có ý nghĩa.
Kể chuyện: 
 ❖ Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện, sau đó dựa vào trí 
 nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
 ❖ Hs khá giỏi kể lại được cả câu chuyện
II/Phương tiện dạy học
 ❖ GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
 ❖ HS:SGK
III/. Tiến trình dạy học
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 1. Ổn định - Hát
 2. Bài cũ 
 -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? - Bài “Nhớ Việt Bắc.”
 - 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK -2 em HTL và TLCH.
 -Nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới: - Hs Nhận xét
 A .Khám phá
 Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
 -Đây là câu chuyện cổ của người Chăm, một 
 dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở cùng Nam Bài: Hũ bạc của người cha.
 Trung Bộ nước ta. Câu chuyện cho chúng ta 
 thấy sự quý giá của bàn tay và sức lao động 
 của con người qua bài : “Hũ bạc của người - HS nhắc lại
 cha”
 - Viết tên bài lên bảng. Hoạt động lớp, cá nhân.
 B Kết nối - Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
 ❖ Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 hs khá đọc bài
 - Đọc mẫu toàn bài lần một + Đoạn 1: 
 - Gọi 1 em khá đọc bài + Đoạn 2: 
 - Chia bài làm 5 đoạn . + Đoạn 3:
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 15
 bà mẹ và cậu con trai.
-Ông lão là người như thế nào? -Ông lão là người rất siêng năng, chăm 
 chỉ.
-Ông lão buồn vì điều gì? - Ông lão buồn vì người con trai lão rất 
 lười biếng.
-Ông lão mong muốn điều gì ở người con? -Ông lão người con tự kiê,1 nổi bát cơm, 
 không phải nhờ vả vào người khác.
-Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên -Người con dùng số tiền bà mẹ cho để 
ông lão đã YC con ra đi và mang tiền về nhà. chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì 
Tong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì? mang về cho cha.
-Người cha đã làm gì đối với số tiền đó?
-Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao? -Người cha ném tiền xuống ao.
 -Vì lão muốn thử xem đó có phải là số 
 tiền mà người con kiếm được không. 
 Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa 
 là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao 
-Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai? động vất vả mới kiếm được.
 -Vì người cha biết số tiền anh mang về 
 không phải là tiền anh kiếm được nên 
-Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
tiền ntn? -Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày 
 được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một 
 bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính 
 mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và 
-Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm mang về cho cha.
gì? -Người con vội thọc tay vào lửa để lấy 
-Hành động đó nói lên điều gì? tiền ra.
 -anh đã vất vả mới kiếm được tiền 
- Ông lão có thái độ ntn trước hành động của nên rất quí trọng nó.
con? - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy 
-Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của con biết quí đồng tiền và sức lao động.
câu chuyện? -HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời:
 - Có làm lụng vất vả, người ta mới biết 
 quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao 
 giờ hết chính là bàn tay con.
GV nhận xét. - HS trả lời
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn 
điều gì? tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn 
 tay và sức lao động của con người chính 
 là nguồn tạo nên mọi của cải không bao 
❖ Hoạt động 2: Luyện đọc lại giờ cạn.
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3 Hs nhận xét.
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 15
PPCT:71
 TOÁN : 
 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: 
 ❖ Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số chia hết và chia có dư.
 ❖ Làm BT:1 (cốt,3,4), BT 2,3
 ❖ Yêu thích moan học.
II/ Chuẩn bị.
SGK, Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 -GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT.
 - Nhận xét-ghi điểm:
 3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu.
 b.HD thực hiện phép chia số có ba chữ số 
 cho số có một chữ số:
 *Phép chia 648 : 3
 -Viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và YC -1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện 
 HS đặt tính theo cột dọc. giấy nháp.
 -YC HS suy nghĩ và tự thực hiện phép tính -Ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị 
 trên (tương tự như chia số có hai chữ số cho chia. 
 số có một chữ số), nếu HS tính đúng, GV cho 
 HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại cách 
 tính. Nếu HS không tính được GV HD như 
 SGK.
 -Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị 
 chia. -6 chia 3 bằng 2
 -6 chia 3 bằng mấy?
 -Viết 2 vào đâu? -Viết 2 vào vị trí của thương.
 - cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép 
 tính. HS thực hiện theo YC của GV.
 -Vậy 648 chia 3 bằng mấy?
 -Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư -648 chia 3 bằng 216.
 là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là 
 phép chia hết.
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 15
 dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng 234 : 9 = 26 (hàng)
 thứ hai trong bảng là số đã cho được giảm 8 Đáp số: 26 hàng
 lần, dòng thứ ba là số đã cho được giảm 6 lần 
 -Số đã cho đầu tiên là số nào? -1 HS đọc bài toán.
 -432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
 -432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m? -Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần.
 -Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế 
 nào?
 -YC HS làm tiếp bài tập.
 -Chữa bài và cho điểm HS. -Là số 432.
 4 Củng cố – Dặn dò: -Là 432m : 8 = 54m.
 -YC HS về nhà luyện tập thêm về chia số có - Là 432m : 6 = 72m.
 ba chữ số cho số có một chữ số. -Ta chia số đó cho sồ lần cần giảm.
 -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh 
 thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. - 1HS làm bảng phụ, lớp làm SGK.
 Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
PPCT:29
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu:
 ❖ Nghe viết chính xác đoạn từ Hôm đóquý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha. 
 Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi
 ❖ Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt ui/uôi, âc/ât.
 ❖ Yêu quý sức lao động, tiết kiệm tiền của
II/ Đồ dùng:
 ❖ GV:Bảng viết sẵn các BT chính tả.
 ❖ HS: bảng con, vở.
III/ Tiến trình dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết - 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết 
chính tả trước. vào bảng con.
- màu sắc, hoa màu, nhiễm bệnh, tiền 
bạc,
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 15
 TOÁN : 
 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 ❖ Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ sốvới trường hợp thương 
 có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
 ❖ Làm BT 1(cột 1,2,4) ,BT2,3
 ❖ Yêu thích moan học.
II/ Đồ dùng:
 ❖ GV:Bảng viết sẵn các BT.
 ❖ HS: bảng con, vở.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 -GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT.
 - Nhận xét-ghi điểm:
 3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu.
 b.Hướng dẫn thực hiên chia số có ba chữ số 
 cho số có một chữ số:.
 Phép chia 560 : 8 (Phép chia hết)
 -Viết lên bảng phép tínệ60 : 8 = ? và YC HS 
 đặt tính theo cột dọc. -1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào 
 -YCHS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép b/con.
 tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu 
 cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp 
 ghi nhớ. Nếu HS thực hiện không được GV 
 HD lại từng bước như các phép tính của tiết 
 71. (Lưu ý đặt câu hỏi ở từng bước chia).
 -56 chia 8; 56 chia cho 8 được mấy?
 -Viết 7 vào đâu?
 -7 chính là chữ số thứ nhất của thương. -56 chia 8 được 7.
 -YC HS tìm số dư. -Viết 7 vào vị trí của thương.
 -Hạ 0; 0 chia 8 bằng mấy? -7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
 -Viết 0 vào đâu?
 -Tìm số dư tiếp theo. -0 chia 8 bằng 0.
 -Vậy 560 chia 8 bằng mấy? -Viết 0 vào thương ở sau số 7.
 -YC HS thực hiện lại phép chia trên. -0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
 *Phép chia 632 : 7 -560 chia 8 bằng 70.
 Tiến hành tương tự như với phép chia trên. -HS thực hiên.
 Giáo viên: Phạm Anh Phi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_15_tap_doc_ke_chuyen_hu_ba.doc