Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16 - Tập đọc-Kể chuyện: Đôi bạn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16 - Tập đọc-Kể chuyện: Đôi bạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 16 - Tập đọc-Kể chuyện: Đôi bạn
TRƯỚNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 16 Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 PPCT:31 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ĐÔI BẠN (KNS) I/. Yêu cầu: Tập đọc ❖ Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ. ❖ Bước đầu biế đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Có kĩ năng: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. ❖ Có ý thức biết quan tâm giúp đỡ người khác. Kể chuyện: ❖ Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện. ❖ HS khá giỏi kể lải được toàn bộ câu chuyện II/Chuẩn bị: ❖ GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. ❖ HS: SGK III/. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? - Bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên.” - 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK -2 em HTL và TLCH. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: - Hs Nhận xét A .Khám phá Bạn bè khi gặp khó khăn em thường làm gì? -GV treo tranh: quan sát tranh em cho cô biết nội dung bức tranh nói lên điều gì? Bài: Đôi bạn. - Trong tuần qua chúng ta đã tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là - HS nhắc lại Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về Hoạt động lớp, cá nhân. những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. và người làng quê. - 1 hs khá đọc bài - Viết tên bài lên bảng. + Đoạn 1: B Kết nối + Đoạn 2: ❖ Hoạt động 1: Luyện đọc + Đoạn 3: - Đọc mẫu toàn bài lần một + Đoạn 4: Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 16 gì đáng quí? bạn còn rất kheo léo trong khi cứu người. -Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ ngần ngại. chung của gia đình Thành đối với những người - Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng giúp đỡ mình. vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người GV nhận xét. dân quê. ** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của ❖ Hoạt động 2: Luyện đọc lại người thành phố đối với những người -Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3 giúp mình. - Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc. KỂ CHUYỆN -Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK. -1 HS đọc yêu cầu . 2. Kể mẫu: -HS phát biểu ý kiến . -Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. - Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào? Hs nhìn vào phần gợi ý kể. a) Đoạn Hs nhìn phần gợi ý kể. - Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở b) Đoạn về thị xã. - Hai năm sau bố Thành đón mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao. Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 16 PPCT:76 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I/. Yêu cầu: ❖ Biết làm tính và giải toán có hai phép tính . ❖ Lớp làm BT 1,2,3,4( 1,2,4). HSG làm BT4 (3), BT5. ❖ Yêu thích mơn học. II / Chuẩn bị: ❖ GV:Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK. ❖ HS : vở, bảng con. III/. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ KTBC: -KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75. -2 HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét 3/Bài mới: a.Giới thiệu: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng. -HS nhắc lại b.Hướng dẫn luyện tập: 864 : 2 = 432 798 : 7 = 114 Bài 1: 308 : 6 = 51 (dư 2) 425 : 9 = 47(dư 2). -HS nêu YC bài tập. -YC HS tự làm bài. -Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các -1 HS nêu. thành phần còn lại. -1 HS lên bảng làm bài, HS làm vở. -Nhận xét, ghi điểm. -Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích Bài 2: chia cho thừa số đã biết. -Gọi 1 HS nêu YCBT. -YC HS đặt tính và tính. -1 HS nêu. -Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép - HS làm bảng con. chia có 0 ở tận cùng của thương. -HS thực hiện Bài 3: -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. -Gọi 1 HS đọc đề. Bài giải: Số máy bơm đã bán: -YC HS làm bài. 36 : 9 = 4 (máy) Số máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32 (máy) -Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 32 máy -Đọc bài. -Ta lấy số đó cộng thêm 4. Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 16 PPCT:31 Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu: ❖ Nghe Nghe viết chính xác đoạn từ : Về nhà. . . . .không hề ngần ngại trong bài Đôi bạn .Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. ❖ Làm đúng bài tập chính tả : Phân biệt: ch/ tr ❖ Quý tình bạn. II/ Đồ dùng: ❖ GV:Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp . ❖ HS: vở, bảng con. III/. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết - 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết chính tả trước. vào bảng con. - khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ: Về nhà... không thể ngần ngại trong bài Đôi bạn và làm các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã. - Ghi tựa: -HS nhắc lại tựa bài. b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - Theo dõi GV đọc. - GV đọc đoạn văn 1 lần. * HD cách trình bày: -1 HS đọc bài. - Đoạn văn có mấy câu? -6 câu. - Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên viết hoa? Vì sao? riêng: Thành, Mến. - Lời nói của người bố được viết như thế - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu nào ? dòng. * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. -HS: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại.... - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. *Viết chính tả: -HS nghe viết vào vở. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 16 PPCT:77 TOÁN : LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I/ Mục tiêu: Giúp HS: ❖ Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. ❖ Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.Lớp làm BT 1,2. ❖ Yêu thích moan học. II/ Đồ dùng: ❖ GV:Bài tập chép sẵn trên bảng , SGK. ❖ HS: vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu. b. Giới thiệu về biểu thức: -Viết lên bảng 126 + 51 và YC HS đọc: Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu -HS đọc 126 trừ 11. thức. Biểu thức 126 cộng với 51. -HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với 51. -Viết tiếp lên bảng: 62 – 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu thức 62 -HS nhắc lại: 62 trừ 11. trừ 11. -Làm tương tự với các biểu thức còn lại. -Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. -HS lắng nghe và nhắc lại. c. Giới thiệu về giá trị của biểu thức: -YC HS tính 126 + 51. -Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được -Trả lời: 126 + 51 = 177 gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51. -Giá trị của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu? -YC HS tính 125 + 10 – 4. -Giá trị của biểu thức 126 + 51 là là 177. -Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu -Trả lời: 125 + 10 – 4 = 131. thức 125 + 10 – 4. e. Luyện tập: • Bài 1:1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm Hs tính: 103 + 20 + 5 123 + 5 = 128. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Giáo viên: Phạm Anh Phi.
File đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_16_tap_doc_ke_chuyen_doi_b.doc

