Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Bài: Ôn tập: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

doc 39 trang leduong 21/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Bài: Ôn tập: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Bài: Ôn tập: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 18 - Bài: Ôn tập: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
 TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 18
PPCT: 52-53
 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
 ÔN TẬP t1
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG 
I . Mục tiêu:
 ❖ Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả 
 lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.
 ❖ Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 
 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 ❖ Yêu thích moan học.
II . Đồ dùng dạy – học:
 ❖ GV:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
 ❖ HS:SGK
III . Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định:
 2/ KTBC: 
 3/ Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ 
 b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) chuẩn bị.
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi.
 - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội -Theo dõi và nhận xét. 
 dung bài đọc. 
 - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu 
 hỏi.
 - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. 
 c. Viết chính tả:
 - GV đọc đoạn văn một lượt.
 - GV giải nghĩa các từ khó.
 + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn 
 kính.
 + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
 - Hỏi:+Đoạn văn tả cảnh gì? - Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong 
 nắng.
 +Rừng cây trong nắng có gì đẹp? - Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, 
 tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng 
 chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh 
 thẳm.
 + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu.
 + Trong đoạn văn những chữ nào được viết - Những chữ đầu câu.
 hoa?
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi 
 chính tả. hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
 - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào 
 được. vở nháp.
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 18
 ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
 ❖ Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả 
 lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.
 ❖ Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn( BT2)
 ❖ Yêu thích moan học.
II. Đồ dùng dạy – học:
 ➢ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 ➢ Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên -HS lắng nghe
bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - 2 HS đọc.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì? - Nến dùng để thắp sáng.
- Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm 
bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn 
gọi là sáp hay đèn cầy.
+ Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để 
làm gì? - Dùng để che nắng, che mưa.
- Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để 
che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới - HS tự làm vào nháp.
các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so - 2 HS chữa bài.
sánh:
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời - HS làm bài vào vở.
như những cây nến khổng lồ. Những thân cấy như những cấy nến 
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà tràm vươn thẳng khổng lồ
sa số cây dù xanh cắm trên bãi. lên trời.
d. Mở rộng vốn từ: Đước mọc san sát như hằng hà sa số 
Bài 3: thẳng đuột. cây dù xanh 
- Gọi HS đọc yêu cầu. cắm trên bãi.
- Gọi HS đọc câu văn.
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 18
PPCT: 86 TOÁN
 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: 
 ❖ Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( 
 biết chiều dài, chiều rộng).
 ❖ Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. 
 ❖ Yêu thích moan học.
II.Đồ dùng dạy học:
 ❖ Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
 ❖ Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc -3HS làm bài trên bảng.
Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên -Nghe giới thiệu.
bảng.
b. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu 
vi hình chữ nhật:
* Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ -HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ 
dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm giác MNPQ là:
và yêu cầu HS tính chu vi của hình này. 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
+ậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
thế nào?
c.Tính chu vi hình chữ nhật: -Quan sát hình vẽ.
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều 
dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
-Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
ABCD. -Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều 
-Yêu cầu hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và rộng là: 
1 cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh 4cm + 3cm = 7cm.
BC). -14cm gấp 2 lần 7cm.
-Hỏi:+4 cm gấp mấy lần 7cm? - Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấy 2 lần 
+Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh 
mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
chiều dài? - HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo 
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật công thức.
ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều 
rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 18
 Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
 PPCT: 35 
 ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 3). 
I. Mục tiêu:
 ❖ Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 ❖ Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn BT2
 ❖ Yêu thích moan học.
II. Đồ dùng:
 ❖ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
 ❖ Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định:
 2/ KTBC: 
 3/ Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài -HS lăng nghe.
 lên bảng.
 b. Kiểm tra tập đọc:
 - Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra 
 số HS còn lại.
 c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
 Bài tập 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. - 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
 - Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ - Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên 
 nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn bảng.
 gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng.
 - Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS - 3 HS đọc bài.
 khác nhận xét.
 GIẤY MỜI
 Kính gửi: Thầy Hiệu Trưởng trường TH Lộc An.
 Lớp 3A trân trọng kính mời thầy (cô).
 Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo 
 VN 20/11.
 Vào hồi: 8 giờ, ngày 19/11/2004.
 Tại phòng học lớp 3A.
 Chúng em rất mong được đón thầy (cô).
 Ngày 18 tháng 12 măm 2012
 4. Cũng cố - Dặn dò: Lớp trưởng
 - Nhận xét tiết học. Huỳnh Tuấn Khanh
 - Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết 
 Giáo viên: Phạm Anh Phi. TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN. Tuần 18
PPCT: 87
 TOÁN
 CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 ❖ Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông(độ dài cạnh x 4).
 ❖ Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan 
 đến chu vi hình vuông. BT 1,2,3,4.
 ❖ Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
 ❖ Giáo viên: Vẽ sẵn hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.
 ❖. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN. -KT 3 HS.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB:
-Nêu mục tiêu giờ học ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu.
b. HD xây dựng công thức tính chu vi hình 
vuông:
-GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là -Chu vi hình vuông ABCD là:
3dm và YC HS tính chu vi hình ABCD. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-YC HS tính theo cách khác. -Chu vi hình vuông ABCD là:
(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành 3 x 4 = 12 (dm)
phép nhân tương ứng).
- Số 3 là gì của hình vuông ABCD. - 3 là độ dài cạch của hình vuông ABCD.
 -Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế 
nào với nhau? -HS đọc qui tắc SKG.
-Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông 
là lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
c.Thực hành:
Bài 1:Tính chu vi hình vuông
-Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để -1 HS làm bảng phụ, lớp làm SGK.
kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:áp dụng giải toán
-Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề
 -Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10 cm.
 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào 
-Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? vở bài tập.
 Giáo viên: Phạm Anh Phi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_18_bai_on_tap_kiem_tra_tap.doc