Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Tập đọc-kể chuyện: Hai Bà Trưng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Tập đọc-kể chuyện: Hai Bà Trưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 19 - Tập đọc-kể chuyện: Hai Bà Trưng
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 19 Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012 PPCT :55+56 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HAI BÀ TRƯNG (KNS) I/.Mục tiêu: ➢ Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. ➢ Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngơi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(TL đưự«c các câu hỏi SGK) KNS: Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; kiên định; Giải quyết vấn đề. ➢ Biết ơn và tự hào về các vị anh hùng dân tộc. Kể chuyện: ➢ Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. ➢ KNS: Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo II/Chuẩn bị: ➢ GV: -Tranh minh họa bài tập đọc. (gtb).Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. (luyện đọc) ➢ HS:SGK III/.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? - Bài “ Ôn tập..” -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: - Hs Nhận xét A .Khám phá -GV treo tranh: quan sát tranh em cho cô biết nội dung bức tranh nói lên điều gì? - Đất nước ta đã có hơn 4000 năm lịch sử. Để Bài: Hai Bà Trưng. giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự do như ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ điểm Bảo - HS nhắc lại vệ Tổ quốc mở đầu chương trình học kì II sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường, bất khuất của cha ông ta. -Yc HS quan sát tranh và hỏi:+ Bức tranh vẽ cảnh gì? Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 19 -Cho hs đọc từng đoạn trước lớp. - Nhận xét và chọ hs đọc hay TIẾT 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò C Thực hành (tt) Hoạt động 1: tìm hiểu bài. - Đọc mẫu toàn bài lần 2. - Hs theo dõi. Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi. Cả lớp đọc thầm. +Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với -HS trả lời: Chúng chém giết dân lành, nhân dân ta? cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. +Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân -Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ ta rất căm thù giặc? chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi nào? chí lớn giành lại non sông. +Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? -Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. +Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận -Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ giặc trông thấy thì kinh hồn ? tướng, còn giặc thì sợ hãi. -Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật +Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng đoàn quân khởi nghĩa? rùng lên đường. Giaó lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân. +Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả Giáo viên:Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 19 PPCT:91 TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: ➢ Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). ➢ Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. BÀI 1,2,3(a,b). ➢ Yêu thích mơn học. II/ Chuẩn bị: ➢ GV: Bảng phụ, bộ toán ➢ HS: Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét bài kiểm tra. -Lắng nghe. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu. b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423. -GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ -SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô tấm bìa có 100 ô vuông. vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? -Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, xét để biết: +Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ 1000 ô vuông. nhất có bao nhiêu ô vuông? +Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy -....có 400 ô vuông. nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? +Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô -....có 20 ô vuông. vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? +Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? -...có 3 ô vuông. +Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông -...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. tất cả? -GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng -HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV Giáo viên:Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 19 Bài 3:Đếm thêm các số có 4 cs -YC hs làm sgk phần a,b - YC 2 HS nêu miệng không cần viết. -1 HS khá nêu miệng phần c. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Cũng cố - Dặn dò: -YC HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số. -Nhận xét giờ học, - Chuẩn bị bài sau. Giáo viên:Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 19 Thứ ba, ngày 1 tháng 1 năm 2013. PPCT:37 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: HAI BÀ TRƯNG I/ Mục tiêu: ➢ Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (không mắc quá 5 lỗi trong bài) ➢ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n; phân biệt iêt/ iêc. ➢ Yêu thích mơn học. II/ Đồ dùng: ➢ GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. ➢ HS: Bảng con, vở III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Kiểm tra tập vở viết của học sinh. -Nhận xét chung. -HS mang tập vở viết lên cho GV kiểm tra. 3/ Bài mới: a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn cuối bài Hai Bà Trưng , sau đó chúng ta làm -Lắng nghe. bài tập chính tả phân biệt l/n và vần iêt/ iêc. - Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. * HD cách trình bày: +Đoạn văn có mấy câu? - Theo dõi GV đọc +Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu? -+Chữ đầu đoạn được viết như thề nào? -4 câu. +Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết -viết ở giữa trang giấy. hoa? Vì sao? -Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. -+Em hãy nêu lại qui tắc viết hoa tên riêng. -Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: -Giảng thêm: Hai Bà Trưng là chỉ Trưng Trắc Tô Định , Hai Bà Trưng. và Trưng Nhị. Chữ Hai và chữ Bà trong Hai -Viết hoa tấc cả các chữ cái đầu của mỗi Bà Trưng đều được viết hoa là để thể hiện sự tiếng. tôn kính, sau này Hai Bà Trưng được coi là tên riêng. -Lắng nghe. * HD viết từ khó: Giáo viên:Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 19 PPCT :92 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: ➢ Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp mỗi chữ số đều khác 0). ➢ Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). ➢ Yêu thich mơn học. II/ Chuẩn bị ➢ GV: Bảng phụ ➢ HS: Bảng con, vở II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước: Cho HS đọc, viết -3 HS lên bảng làm BT. các số có bốn chữ số. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu. b. Luyện tập: Bài 1: Thực hành đọc và viết các số có 4 cs. Đọc số Viết -YC HS nêu cách làm bài, sau đó làm vào số bảng con. Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 4765 -Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết. Một nghìn chín trăm mười một 1911 -Chữa bài và cho điểm HS. Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 Bài 2: Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 -YC HS làm bài tương tự bài tập 1. Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 -GV viết số lên bảng yc hs đọc . -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3:Đếm thêm các số có 4 cs -1 HS đọc YC bài tập. -Gọi HS nêu YC của bài. a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. -1HS khá lên bảng làm cả bài lớp làm sgk b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. phần a,b. c.6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. -Lưu ý: câu c số 6499 thêm 1 sẽ được 6500. -Chữa bài và cho điểm HS. Giáo viên:Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 19 PPCT: 19+20 ĐẠO ĐỨC Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (KNS)(Tiết 1+ 2) I.Mục tiêu: ➢ Bước đầu biết thiiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết. ➢ Giúp đỡ lẫn nhau.Không phân biệt màu da ,ngôn,ngữ KNS: Trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế; Ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế; Bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. ➢ Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. II Chuẩn bị: ➢ GV: Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.(HĐ1). Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.(hđ 2) III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra (sách, vở, -Nhận xét chung. đồ dùng,...) 3.Bài mới: a.Khám phá: -GV treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? -Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em một -HS thực hiện nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.... -HS lắng nghe. Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. b. Kết nối b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh. ➢ Mục tiêu: -Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc -Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan sát giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em và thảo luận trả lời các câu hỏi: thế giới (trang 30 – VBT ĐĐ3). YC các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi: Giáo viên:Phạm Anh Phi
File đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_19_tap_doc_ke_chuyen_hai_b.doc

