Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Tập đọc-kể chuyện: Ở lại với chiến khu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Tập đọc-kể chuyện: Ở lại với chiến khu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 20 - Tập đọc-kể chuyện: Ở lại với chiến khu
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 20 PPCT: 58+59 Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU (KNS) I/. Mục tiêu: ➢ Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật - Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây KNS: Đảm nhận trách nhiệm; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhậ xét; Lắng nghe tích cực; Thể hiện sự tự tin; Giao tiếp. ➢ Có ý thức học tập và phát huy truyền thống yêu nước. Kể chuyện: ➢ Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/Chuẩn bị: ➢ GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. ➢ HS: SGK III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ -Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ? - Bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua - 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK “noi gương chú bộ đội”...” -Nhận xét, ghi điểm. -2 em HTL và TLCH. 3.Bài mới: A .Khám phá - Hs Nhận xét -GV treo tranh: quan sát tranh em cho cô biết nội dung bức tranh nói lên điều gì? Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc ta chống thực dân pháp, bên cạnh lực lượng bộ Bài: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU đội, dân công,...thiếu nhi cũng đóng góp một phần công sức vào cuộc kháng chiến chung. Nhiều bạn thiếu nhi đã không quản khó khăn, gian khổ, tình nguyện ở lại chiến khu, sát cánh - HS nhắc lại cùng các anh bộ đội. Điều đó được thể hiện qua bài tập đọc hôm nay chúng ta học: Ở lại với chiến khu. - Viết tên bài lên bảng. B Kết nối Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: Luyện đọc - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Đọc mẫu toàn bài lần một - 1 hs khá đọc bài - Gọi 1 em khá đọc bài + Đoạn 1: - Chia bài làm 4 đoạn . + Đoạn 2: - Chú ý giọng đọc: + Đoạn 3: + Giọng người dẫn chuyện: vừa phải. + Đoạn 4: Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 20 TẬP ĐỌC ( TIẾT 2) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò C Thực hành (tt) Hoạt động 1: tìm hiểu bài. - Đọc mẫu toàn bài lần 2. Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi. - Hs theo dõi. +Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ -Để thông báo: Các chiến sĩ nhỏ tuổi trở tuổi để làm gì? về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian khổ. -Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn rời xa chiến khu. +Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ -Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn họng mình nghẹn lại”? bỏ chiến khu. Vì không muốn sống +Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? chung với Tây, với bọn Viết gian. -Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, +Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu. +Trung đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước nghe lời van xin của các bạn nhỏ? mắt... +Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? -Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”. GV nhận xét. ** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được - HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình điều gì? Là người yêu thương nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh Hoạt động 2: Luyện đọc lại vì Tổ quốc. -Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2 - Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc. KỂ CHUYỆN -Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK. -1 HS đọc yêu cầu . 2. Kể mẫu: -HS phát biểu ý kiến . -Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. - Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào? Hs nhìn vào phần gợi ý kể. a) Đoạn 1 b) Đoạn 2 Hs nhìn phần gợi ý kể. c) Đoạn 3 d) Đoạn 4 - Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện Hs nhìn vào phần gợi ý kể. - Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. chuyện. Ba Hs thi kể chuyện. Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 20 PPCT: 96 TOÁN ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: ➢ Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước;trung điểm của 1 đoạn thẳng. ➢ Bài 1,2.BT3 dành cho HSKG ➢ Yêu thích môn . II/ Chuẩn bị: ➢ GV:Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. ➢ HS: Bảng con, vở II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu. b.Giới thiệu điểm ở giữa: -GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba - A, B, C là ba điểm thẳng hàng. điểm như thế nào? -GV: Theo tứ tự, từ điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải). O là điểm ở giữa hai điểm A và B. -Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở giữa? -HS suy nghĩ rả lời: Để nhận biết điểm ở giữa ta GV nhận xét chốt: Để nhận biết điểm ở xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn AB. giữa ta xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn -HS có thể trả lời khác theo sự suy nghĩ của AB hoặc A là điểm ở bên trái điểm O; B là mình. điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện A O B trước tiên ba điểm phải thẳng hàng. VD: -GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu C O D thêm khái niệm trên. c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: -GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn mạnh -Quan sát hình xẽ. 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. A 2cm M 2cm B Hỏi: Điểm M có phải là điểm ở giữa hai -Điểm M là điểm ở giữa hai điểm A và B vì điểm AB không? điểm M nằm ở trên, ở trong đoạn AB. +Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ -Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ điểm điểm M đến điểm B như thế nào? M đến điểm B bằng nhau và bằng 2cm. Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 20 PPCT:39 Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2013. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ Mục tiêu: ➢ Nghe – viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (không mắc quá 5 lỗi trong bài) ➢ Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt uôc/uôt, s/x. ➢ Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng: ➢ GV:Bảng viết sẵn các BT chính tả. ➢ HS: Bảng con, vở. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào chính tả trước. bảng con. - liên lạc, nhiều lần, biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, - Nhận xét ghi điểm. chiếc cặp,... 3/ Bài mới: a/ GTB: b/ Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. * Hướng dẫn cách trình bày: +Đoạn văn có mấy câu? -3 câu. +Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa: viết hoa? Vì sao? Bỗng, Đoàn, Vệ, Vào, Ra, Tiếng. +Lời bài hát trong đoạn văn được viết như - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, đặt trong dấu thế nào? ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li. + Có những dấu câu nào được sử dụng? - Dấu chấm, d/hai chấm, d/ phẩy, d/ ngoặc kép. * Hướng dẫn viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - HS: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,... - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. -HS nghe viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -HS tự dò bài chéo. * Chấm bài: -HS nộp bài. -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . c/ Hướng dẫn làm BT: Bài 2: Giải câu đố. Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 20 PPCT: 97 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: ➢ Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. ➢ Bài 1,2. ➢ Yêu thíc môn học. II/ Phương tiện dạy học. ➢ GV: Bảng phụ ➢ HS: Bảng con, vở. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu. b. Luyện tập: Bài 1:Xác định trung điểm của đt 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Cho HS xác định trung điểm của đoạn -Lắng nghe GV hướng dẫn. thẳng cho trước, GV hướng dẫn các bước -HS nhắc lại các bước, sau đó thực hành xác xác định: VD câu : định câu b. +Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo -Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. được 4cm) +Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 C D phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm). +Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn -Đại diện các tổ HS nêu cách xác định trước thẳng AB (xác định điểm m trên đoạn thẳng lớp, lớp nghe và nhận xét. 1 AB sao cho AM = AB (AM = 2cm) ). 2 -Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng AB. -Áp dụng phần a, HS tự làm phần b. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:Thực hành gấp và xđ đoạn thẳng -Gọi 1 HS đọc YC. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Cho mỗi HS chuẩn bị trước một tờ giấy -HS thực hành theo HD của GV. HCN rồi làm như phần thực hành SGK (có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn Giáo viên: Phạm Anh Phi
File đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_20_tap_doc_ke_chuyen_o_lai.doc

